Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên bao đường chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hyoscine butylbromide | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Busmocalm:
BUSMOCALM điều trị các cơn đau vùng bụng do co thắt cơ trơn:
- Co thắt dạ dày – ruột: trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày – tá tràng.
- Co thắt và nghẹt đường mật: trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,…
- Co thắt đường niệu – sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống cả viên nguyên vẹn với nước.
Liều dùng
- Người lớn: 2 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em > 6 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Bí tiểu, khô miệng, nhịp tim nhanh, rối loạn thị giác thoáng qua…
Cách xử trí:
- Rửa dạ dày với than hoạt tính, sau đó nên sử dụng Magnesium sulphate (15%).
- Sử dụng pilocarpine nhỏ mắt với bệnh nhân tăng nhãn áp.
- Trường hợp bí tiểu có thể đặt ống thông tiểu.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Nhược cơ và to kết tràng, tăng nhãn áp góc đóng.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và tự hết: khô miệng, rối loạn điều tiết thị giác, nhịp tim nhanh, táo bón và bí tiểu…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- BUSMOCALM làm tăng tác dụng kháng acetylcholine của thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng histamin H1, Quinidine, Amantadine, Phenothiazin, Butyrophenone và Disopyramide.
- Dùng BUSMOCALM đồng thời với các thuốc đối kháng dopamin như Metoclopramide có thể làm giảm hiệu lực của cả 2 loại thuốc trên dạ dày – ruột.
- BUSMOCALM có thể làm tăng tác dụng gây nhịp tim nhanh của các thuốc Beta – adrenergic.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Do thuốc có tác dụng kháng acetylcholine có thể làm giảm tiết mồ hôi và làm tổn hại điều tiết thân nhiệt, nên BUSMOCALM phải được dùng thận trọng với người sốt cao.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là 3 tháng đầu, trừ khi thật cần thiết.
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong quá trình dùng thuốc để điều trị, có thể có rối loạn điều tiết thị giác, nên người bệnh không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi thị giác trở lại bình thường.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
- Là một hợp chất amoni bậc 4, hyoscin butylbromid là một hợp chất amoni rất phân cực và vì vậy chỉ hấp thu một phần sau khi dùng đường uống khoảng 8% và đường trực tràng khoảng 3%. Sau khi uống một liều đơn hyoscin butylbromid từ 20 – 400 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt từ 0,11 – 2,04 ng/ml sau khoảng 2 giờ. Với cùng khoảng liều, giá trị AUC(0-tz) trung bình thay đổi từ 0,37 – 10,7 ng.giờ/ml. Trung vị của sinh khả dụng tuyệt đối của các dạng bào chế khác nhau như viên nén bao, viên đạn, dung dịch uống chứa 100 mg hyoscin butylbromid là dưới 1%.
Phân bố:
- Do ái lực cao với thụ thể muscarinic và thụ thể nicotinic, hyoscin butylbromid được phân bố chủ yếu trên các tế bào cơ trơn của vùng bụng và vùng chậu cũng như các hạch thần kinh thuộc các cơ quan vùng bụng. Tỉ lệ gắn protein huyết tương (albumin) của hyoscin butylbromid là khoảng 4.4%. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy hyoscin butylbromid không qua hàng rào máu – não, tuy nhiên không có sẵn dữ liệu lâm sàng về tác dụng này.
- In vitro, hyoscin butylbromid (1 mM) được ghi nhận là có tương tác với sự vận chuyển choline (1.4 nM) ở tế bào biểu mô nhau thai người.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Sau khi uống liều duy nhất trong khoảng 100 – 400 mg, thời gian bán thải cuối vào khoảng 6,2 – 10,6 giờ. Con đường chuyển hóa chính của hyoscin butylbromid là sự thủy phân của liên kết ester. Hyoscin butylbromid được đào thải qua phân và nước tiểu. Các nghiên cứu ở người cho thấy 2 – 5% liều phóng xạ được thải trừ qua thận sau khi uống, và 0,7 – 1,6% sau khi dùng đường trực tràng. Khoảng 90% chất phóng xạ tìm lại được trong phân sau khi dùng đường uống. Bài tiết qua nước tiểu của hyoscin butylbromid là dưới 0,1 % liều. Sau các liều đường uống từ 100 đến 400 mg, thanh thải biểu kiến trung bình trong khoảng 881 đến 1420 L/phút, trong khi đó thể tích phân bố tương ứng của cùng khoảng liều thay đổi từ 6.13 đến 11,3 x 10^5 L nhiều khả năng là do khả dụng toàn phần rất thấp. Các chất chuyển hoá thải trừ qua đường thận gắn kết kém với các thụ thể muscarinie và vì vậy được cho là không đóng góp vào hiệu quả của hyosein butylbromid.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Hyoscin butylbromid có tác dụng chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, đường mật, đường tiết niệu – sinh dục.
- Như một dẫn xuất amoni bậc 4, hyoscin butylbromid không vào hệ thần kinh trung ương. Do đó không gây tác dụng kháng cholinergic trên hệ thần kinh trung ương.
- Tác dụng kháng cholinergic ngoại biên là kết quả của sự ức chế hạch thần kinh trong phạm vi thành nội tạng cũng như tác dụng kháng muscarinic.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 9, 2025