Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromhexin hydrochloride | 8mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bromhexin 8mg:
- Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng uống, uống viên thuốc với 1 ly nước.
Liều dùng:
- Thuốc dùng cho người lớn.
- Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
- Thời gian điều trị không được vượt quá 5 ngày mà không có hướng dẫn của bác sĩ.
- Trong trường hợp không cải thiện sau 5 ngày điều trị, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí:
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bromhexin hoặc với bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
Các cơ quan | Tần suất (*) |
Các phản ứng không mong muốn |
Tiêu hóa | Ít gặp | Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. |
Hiếm gặp |
Khô miệng. |
|
Thần kinh | Ít gặp | Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi. |
Da | Ít gặp |
Ban da, mày đay. |
Hô hấp | Ít gặp | Nguy cơ ứ dịch tiết phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm. |
Gan | Hiếm gặp |
Tăng enzym transaminase AST, ALT. |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Các ADR thường nhẹ và qua khỏi trong quá trình điều trị (trừ co thắt phế quản khi dùng thuốc cho người bị hen suyễn).
Tương tác thuốc
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu về tương tác thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Do tác dụng làm tiêu dịch nhầy của bromhexin nên có thể gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, phải rất thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hóa có thể bị giảm ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
- Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược quá yếu, trẻ em, đặc biệt là trẻ em dưới 2 tuổi, vì không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa màu brilliant blue, màu tartrazin, có thể gây các phản ứng dị ứng.
- Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của bromhexin ở động vật thí nghiệm. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về dùng bromhexin cho người mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho phụ nữ nuôi con bú. Nếu cần dùng thì tốt nhất là không cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 27 Tháng 9, 2025