Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromhexin hydroclorid | 2mg/10ml |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Brometic 2mg/10ml:
- Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp hoặc có thể pha loãng với nước.
- Thuốc có thể sử dụng trước và trong bữa ăn đều cho hiệu quả tương đương.
Liều dùng
- Với trẻ dưới 2 tuổi: Liều dùng 5ml/lần x 3 lần/ngày.
- Với trẻ từ 2-6 tuổi: Liều dùng 10ml/lần x 3 lần/ngày.
- Với trẻ 6-12 tuổi: Liều dùng 20ml/lần x 3 lần/ngày.
- Với trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 40ml/lần x 3 lần/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có triệu chứng quá liều đặc hiệu nào ở người được báo cáo cho tới nay.
- Dựa vào các báo cáo do dùng quá liều một cách tình cờ và/hoặc dùng nhầm thuốc, các triệu chứng được quan sát là phù hợp với các tác dụng phụ đã biết khi dùng Brometic 2mg/10ml ở những liều khuyến cáo và có thể cần điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Trên hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch, phát ban, mày đay, ngứa, co thắt phế quản.
- Trên dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, đau bụng trên, tiêu chảy.
Trong quá trình sử dụng thuốc Brometic 2mg/10mL, nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào cần dừng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng Bromhexin chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycylin) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Đã có báo cáo ghi nhận về tình trạng người dùng gặp phải các tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson và hội chứng Lyell, nếu gặp phải bất kì dấu hiệu tổn thương da và niêm mạc nào trong quá trình dùng thuốc cần báo cho bác sĩ ngay lập tức và ngưng sử dụng thuốc cho đến khi có hướng dẫn của bác sĩ.
- Brometic 10mL có chứa sorbitol lỏng , vì vậy với các bệnh nhân không dung nạp với fructose (bệnh di truyền hiếm gặp) có thể gây ra tình trạng nhuận tràng nhẹ.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Bromhexin có thể qua hàng rào nhau thai, tuy nghiên cứu hiện tại chưa ghi nhận tác động có hại trên thai nhi nhưng cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong giai đoạn này, đặc biệt thuốc cũng không khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
- Không nên sử dụng thuốc Brometic trong thời kỳ cho con bú trừ trường hợp thực sự cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Brometic 2mg/10ml không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 20%.
- Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt cao nhất sau khoảng 1 giờ sử dụng.
Phân bố
- Thuốc phân bố hầu hết vào các mô trong cơ thể. Bromhexin liên kết mạnh với protein huyết tương.
- Bromhexin có thể qua được hàng rào máu não và một lượng nhỏ có thể đi qua nhau thai.
Chuyển hóa
- Thuốc chuyển hóa mạnh mẽ bước đầu tại gan. Thuốc có thời gian bán hủy giai đoạn cuối là 12 giờ.
Thải trừ
- Khoảng 85-90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, ambroxol là một trong những chất chuyển hóa của bromhexin. Chỉ một lượng nhỏ được thải trừ qua nước tiểu dạng chưa chuyển hóa, thời gian bán thải là khoảng 6,5 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Bromhexin có tác dụng tiêu đờm và tăng vận đờm. Bromhexin sẽ làm giảm độ nhớt của đờm bằng cơ chế phá vỡ mạng lưới của các sợi mucopolysaccharid có nhiều trong đờm nhầy.
- Thuốc phá hủy cấu trúc polyme của các sợi mucopolysaccharid và giải phóng các enzym của lysosom, thúc đẩy chất nhầy dính ra khỏi phế quản, từ đó giúp dễ khạc đờm, đặc biệt hữu ích khi tác nghẽn đờm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 6 Tháng 6, 2025