Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén sủi bọt chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Calci lactat gluconat | 380mg |
Calci carbonat | 120mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bonevit 500mg:
- Loãng xương do nhiều nguồn gốc khác nhau (mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoide, cắt dạ dày, hoặc bất động lâu).
- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
- Thiếu calci trong thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăng trưởng.
- Điều trị cộng thêm trong còi xương và nhuyễn xương.
- Được đề nghị để điều trị tình trạng được gọi là “tạng ưa co giật” (bệnh tétanie mạn tính).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Cho viên thuốc vào khoảng 200 ml nước, sử dụng sau khi viên sủi bọt và tan hoàn toàn.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 viên/ngày. Trong những trường hợp nặng có thể dùng đến 4 viên/ngày trong tuần lễ đầu điều trị.
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 1 viên/ngày.
- Trẻ em từ 3 – 6 tuổi: ½ viên/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Sử dụng quá liều thuốc Bonevit 500mg sẽ gây rối loạn tiêu hóa, khi đó cần giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc trong một thời gian.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết, calci niệu, sỏi calci niệu, vôi hoá mô, suy thận nặng.
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết và /hoặc tăng calci niệu. Chỉ dùng calci trong giai đoạn phục hồi vận động.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Bonevit 500mg, một số tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
- Nổi mề đay, phát ban, chóng mặt
- Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn,…
- Tăng calci niệu và thay đổi calci huyết nếu sử dụng với liều cao trong thời gian dài.
Tương tác thuốc
- Vitamin D: Sử dụng cùng với Bonevit 500mg làm tăng hấp thu canxi.
- Các thuốc Thiazid, clopamid, Ciprofloxacin hay thuốc chống co giật: Gây hiện tượng ức chế thải trừ calci qua thận.
- Muối Sắt, nhóm cyclin, nhóm diphosphonate, fluoroquinolon, glucocorticoid: giảm sự hấp thu các thuốc này khi dùng cùng với Bonevit 500mg.
- Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Khi dùng cùng với Bonevit 500mg gây tăng calci huyết do giảm sự đào thải calci qua nước tiểu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trường hợp calci niệu tăng nhẹ (trên 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suy thận vừa hoặc nhẹ, tiền sử sỏi calci.
- Nên theo dõi sự đào thải calci qua đường tiểu và nếu cần, có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Bonevit 500mg hoàn toàn có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, tuy nhiên bạn cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ và tuân thủ đúng liều được chỉ định.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bonevit 500mg không gây ảnh hưởng tới khả năng vận hành xe và máy móc, vì vậy hoàn toàn có thể sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Canxi được hấp thu ở ruột non thông qua khuếch tán thụ động và vận chuyển tích cực.
- Phân bố: Canxi phân bố chủ yếu trong xương và răng, một phần nhỏ trong dịch nội và ngoại bào.
- Chuyển hóa: Chưa có thông tin
- Thải trừ: Canxi thải trừ chủ yếu thông qua phân và nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Canxi là một mắt xích không thể thiếu trong hoạt động sinh hóa của sinh vật và tế bào.
- Canxi hoạt động như một chất truyền tin thứ hai trong quá trình giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, điều hòa sự co bóp của tất cả các tế bào cơ và quá trình thụ tinh.
- Nhiều enzyme cũng cần ion canxi làm cofactor ví dụ như các enzyme đông máu.
- Canxi ngoại bào cũng duy trì sự chênh lệch điện thế giữa các màng tế bào cũng như quá trình hình thành xương thích hợp.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 8, 2025