Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang mềm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao khô Đương quy | 300mg |
Cao khô Bạch quả | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bổ Huyết Ích Não:
- Điều trị các triệu chứng thiếu máu não: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hay gắt bẩn ở người lớn tuổi, ngủ gà ngủ gật, chóng mặt, nhức đầu, ù tai.
- Cải thiện bệnh Alzheimer.
- Làm tăng quãng đường đi không đau ở người rối loạn ngoại biên (chứng đi tập tễnh cách hồi).
- Điều trị rối loạn tuần hoàn máu ở mắt: Thoái hóa điểm vàng ở người tuổi già.
- Cải thiện hội chứng Raynaud.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Rối loạn chức năng não: Uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày hoặc 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Cho đến nay các triệu chứng quá liều chưa được ghi nhận.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc.
- Người đang xuất huyết.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin) hoặc thuốc chống đông máu (warfarin), bệnh nhân thiếu vitamin K.
- Bệnh nhân bị động kinh vì có thể gây co giật.
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, nhức đầu, chóng mặt, tim đập nhanh hoặc dị ứng (mẫn đỏ, sưng, ngứa).
- Kéo dài thời gian chảy máu được ghi nhận ở một số trường hợp cá biệt sau khi điều trị dài ngày với các thuốc có thành phần chứa Ginkgo biloba.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ chảy máu ở những người dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu: Aspirin, warfarin, dipyridamol, ticlodipin, heparin,…
- Tăng nguy cơ xuất huyết não khi dùng chung với ibuprofen.
- Tăng nguy cơ hôn mê ở những bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm (trazodone).
- Tăng tác dụng của nifedipine.
- Giảm nồng độ omeprazol, tolbutamide trong máu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tăng nguy cơ chảy máu nên ngưng dùng thuốc 36 giờ trước khi phẫu thuật hoặc thực hiện các thủ thuật nha khoa.
- Người bị bệnh đái tháo đường nên hỏi bác sĩ trước khi dùng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có tài liệu chứng minh tính an toàn của thuốc trên những đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Không có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Bạch quả (Ginkgo biloba Ginkgoaceae) là một dược liệu giúp tăng tuần hoàn máu đến não và các mô ngoại biên, tăng cường cung cấp oxygen cũng như năng lượng cho mô não và mô ngoại biên. Bạch quả được dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn máu não và các vi mao mạch với các dấu hiệu: Chóng mặt, nhức đầu, ù tai, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, hay gắt bẳn ở người lớn tuổi, ngủ gà ngủ gật, đi khập khiễng cách hồi, tê cứng chân tay. Ngoài ra, trong cao bạch quả còn chứa flavonoid và terpenoid là các chất chống oxy hóa mạnh có tác dụng trung hòa các gốc tự do.
- Đương quy (Angelica sinensis Apiaceae) có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, thông kinh, giảm đau và nhuận tràng. Đương quy được dùng chữa thiếu máu xanh xao, đau đầu, cơ thể gầy yếu, suy tim, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, tê liệt, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, đau kinh, bế kinh.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 8, 2025