Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromhexin hydroclorid | 4mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của BIXOVOM 4:
- Trong các bệnh rối loạn dịch phế quản: Nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa có ý kiến của thầy thuốc.
- Trung bình:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 mg (2 viên)/ lần, 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: 4 mg (1 viên)/ lần, 3 lần/ ngày.
- Trẻ nhỏ 2 – 6 tuổi: 4 mg (1 viên)/ lần, 2 lần/ ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Cho đến nay chưa có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Báo ngay cho bác sỹ khi dùng quá liều chỉ định.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bromhexin và các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hồi.
- Da: Ban da, mày đay.
- Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dich tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
- Không phối hợp với các thuốc chống ho.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh phối hợp với thuốc giảm ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày (do tác dụng làm tiêu dịch nhày, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày).
- Người bệnh hen (do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở người mẫn cảm).
- Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
- Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
- Không nên dùng BIXOVOM 4 cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của bromhexin ở động vật thí nghiệm.
- Trên người, cũng chưa có đủ tài liệu nghiên cứu: vi vậy không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Còn chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 23 Tháng 9, 2025