Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meropenem | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của BIRONEM 500:
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường niệu.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Nhiễm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
Meropenem được dùng đường tiêm tĩnh mạch và truyền tĩnh mạch:
- Tiêm tĩnh mạch: Nên pha với nước vô khuẩn để tiêm (20 ml cho mỗi lọ 1g meropenem) cho dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ ml. Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút. Có thể sử dụng ngay hay có thể được bảo quản ở điều kiện 15 – 250°C trong 2 giờ hay 40°C trong 12 giờ.
- Tiêm truyền: Hòa tan vào 50 – 200 ml dung dịch tiêm truyền tương thích (như dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5% hay 10%, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%, dung dịch manitol 2,5% hay 10%). Truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 – 30 phút.
Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nhiễm khuẩn mà liều lượng và cách sử dụng khác nhau. Ngoài ra còn tùy thuộc vào tình trạng khi dùng thuốc của từng bệnh nhân.
- Người lớn:
- Viêm nhiễm khoang bụng, viêm phổi điển hình (bao gồm nhiễm trùng bệnh viện, nhiễm trùng liên quan đến máy thở): dùng 1 g mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ (có thể phối hợp với ceftriaxone hay cefotaxime).
- Viêm da và viêm cấu trúc da: 500 mg mỗi 8 giờ.
- Bệnh nhân xơ nang: 25 mg/kg mỗi 8 giờ hàng ngày; hoặc dùng chung với co-trimoxazol ở những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết.
- Trẻ em:
- Trẻ em trên 50 kg dùng liều như người lớn.
- Trẻ 3 tháng tuổi hoặc lớn hơn có trọng lượng ≤ 50 kg:
- Viêm nhiễm khoang bụng: dùng liều 20 mg/ kg mỗi 8 giờ.
- Viêm màng não: dùng liều 40 mg/ kg mỗi 8 giờ.
- Viêm da và viêm cấu trúc da: dùng liều 10 mg/ kg mỗi 8 giờ.
- Bệnh nhân xơ nang: Trẻ lớn hơn 3 tháng tuổi dùng liều khởi đầu 10 – 20 mg/ kg mỗi 8 giờ. Phối hợp với cotrimoxazole trong trường hợp nặng. Trẻ em > 40 kg có thể điều trị với liều như người lớn.
- Người già: Liều của chế phẩm không cần thiết điều chỉnh ở những bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin hơn 50 ml/phút. Với những bệnh nhân lớn tuổi bị suy giảm chức năng thận cần được điều chỉnh liều khi dùng thuốc.
- Người suy gan và suy thận:
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan.
- Suy thận: Meropenem bị đào thải bằng lọc cầu thận, liều khuyến cáo ở những bệnh nhân lọc thận là 1 đơn vị liều (dựa trên phân loại, mức độ nhiễm khuẩn) được dùng khi kết thúc lọc thận nếu cần tiếp tục điều trị bằng Meropenem.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem cho trẻ em suy thận.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng Meropenem ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Theo dõi, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo.
- Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Meropenem và các carbapenem khác hay bất kỳ với thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.
Tác dụng phụ
- Dị ứng toàn thân, viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm.
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.
- Phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.
- Tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính.
- Nhức đầu, dị cảm. Co giật đã được báo cáo mặc dù mối liên hệ nhân quả với ‘Meronem’ chưa được thiết lập.
Tương tác thuốc
- Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.
- Khi không dùng chung với probenecid, ‘Meronem’ đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và ‘Meronem’.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Meropenem nên được dùng thận trọng đối với người có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephalosporin, hay các beta-lactam khác vì có thể xảy ra nhạy cảm chéo. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
- Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài meropenem có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc, do đó cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
- Viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng meropenem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời meropenem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận.
- Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được chứng minh. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ ở độ tuổi này.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30ºC.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 22 Tháng 8, 2025