Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Cafein | 65mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Biragan Extra:
Thuốc Biragan Extra có hiệu quả trong điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa và sốt:
- Giảm đau trong các trường hợp: Nhức đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau tai, đau cơ xương, đau do chấn thương, bong gân, đau bụng kinh, đau răng, đau do viêm xương khớp.
- Hạ sốt.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Uống 1 – 2 viên/lần, tối đa 4 lần/ngày.
- Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất 4 giờ.
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
- Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày.
- Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều Paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
Paracetamol:
- Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng 1 liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g/ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc.
- Methemoglobin – máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ; hạ thân nhiệt; mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Nếu giãn mạch nhiều có thể dẫn đến sốc.
Cafein:
- Đau bụng, mê sảng nhẹ, mất ngủ, lợi tiểu, mất nước, sốt. Rối loạn nhịp tim, co giật.
Xử trí:
- Chẩn đoán sớm và cần phải điều trị bệnh nhân ngay lập tức. Bệnh nhân nên được chuyển đến các cơ sở y tế khẩn trương và điều trị hỗ trợ tích cực mặc dù các biểu hiện quá liều chưa xuất hiện.
- Gây nôn và rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Sử dụng N-acetyl cystein: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch ngay lập tức nếu chưa đến 24 giờ kể từ khi uống paracetamol, tuy nhiên hiệu quả tối đa trong khoảng 8 giờ. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-Acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-Acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng Methionin.
- Dùng than hoạt và/hoặc thuốc tây muối để hấp thụ paracetamol và cafein trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc quá liều.
- Điều trị triệu chứng quá liều cafein: giảm kích thích dạ dày bằng nhôm hydroxyd, chống co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc barbiturat như natri pentobarbiturat.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt GPD.
- Người bị rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
- Người bị suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày. Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, mê sảng nhẹ.
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn trên da (ban da, phù mạch, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì cấp nhiễm độc), co thắt phế quản, suy gan, loạn tạo máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt), thiếu máu, bệnh thận, độc tính lên thận khi lạm dụng nhiều ngày.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Phenothiazin sẽ làm tăng khả năng hạ sốt của Paracetamol.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
- Nguy cơ Paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
- Cafein làm tăng tác dụng co cơ tim của các tác nhân chủ vận β-adrenergic.
- Disulfiram làm giảm sự đào thải của cafein.
- Metoclopramid hoặc domperidon làm tăng hấp thu paracetamol và tốc độ hấp thu paracetamol giảm khi dùng chung với cholestyramin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
- Người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Thận trọng ở người bị viêm loét dạ dày vì trong thành phần có chứa cafein.
- Không dùng với bất kỳ thuốc nào có chứa paracetamol. Không dùng quá nhiều cafein (như trà, café và các thức uống khác có chứa cafein).
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu (liên quan đến paracetamol) của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ trẻ thiếu cân và sẩy thai tự nhiên liên quan tới cafein, không nên dùng thuốc khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Cafein bài tiết vào trong sữa mẹ nên dẫn tới khó chịu và ngủ kém ở trẻ. Do đó, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Paracetamol được phân phối tương đối đồng đều trong hầu hết dịch cơ thể và khả năng liên kết với protein huyết tương thay đổi. Bài tiết chủ yếu qua thận, dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp.
- Cafein được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng một giờ và thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 3,5 giờ. 65 – 80% lượng cafein sử dụng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng acid 1-metyluric và 1-metylxanthin.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Biragan Extra là sự kết hợp giữa paracetamol và cafein.
Paracetamol
- Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
- Ở liều điều trị hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.
Cafein
- Cafein có tác dụng kích thích nhẹ hệ thần kinh trung ương, hỗ trợ giảm đau và giúp cho hoạt động của cơ được dễ dàng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 8, 2025