Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Kem bôi da chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ketoconazole | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bikozol 100mg:
- Điều trị tại chỗ các bệnh nấm ở da và niêm mạc như lang ben, hắc lào, nấm tay, nấm da thân, nấm da đùi, viêm da bã nhờn.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng kem bôi da Bikozol bôi lên vùng da nhiễm bệnh.
Liều dùng
- Bôi lên vùng da bị nhiễm 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, tùy thuộc vào mức độ nhiễm bệnh. Nên tiếp tục điều trị thêm một vài ngày sau khi các triệu chứng và dấu hiệu biến mất.
- Nấm Candida ở da, lang ben, hắc lào, nấm da thân hoặc nấm da đùi: Bôi 1 lần/ ngày trong 2 tuần.
- Viêm da bã nhờn: Bôi 2 lần/ ngày trong 4 tuần.
- Viêm da bã nhờn là một tình trạng bệnh lý mạn tính và tỷ lệ tái phát rất cao.
- Các chỉ định cần được xem xét lại khi các triệu chứng lâm sàng của bệnh không được cải thiện sau 4 tuần điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Khi bôi quá nhiều có thể dẫn đến ban đỏ, phù nề và cảm giác bỏng rát. Điều này sẽ biến mất khi ngưng điều trị.
- Nếu nuốt phải, biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng cần được thực hiện.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử mẫn cảm với ketoconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan |
Tác dụng không mong muốn |
||
Tần suất |
|||
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10) |
Ít gặp (≥ 1/1,000 đến < 1/100) | Chưa rõ | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Tăng huyết áp |
Nổi mề đay |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Rát bỏng da | Bóng nước
Viêm da tiếp xúc Phát ban Tróc da Da dính nhớp |
|
Rối loạn chung và tình trạng vùng sử dụng | Ban đỏ
Ngứa |
Chảy máu Khó chịu Khô Viêm Kích ứng Dị cảm Phản ứng |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chưa thấy báo cáo.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng cho tra mắt.
- Thuốc có chứa propylen glycol có thể gây sưng nề da.
- Nếu sử dụng phối hợp với một thuốc corticosteroid dùng tại chỗ, để phòng ngừa tác động dội ngược sau khi ngừng điều trị kéo dài với corticosteroid, nên sử dụng tiếp một corticosteroid nhẹ bôi vào buổi sáng và bôi kem Bikozol® vào buổi tối, sau đó và dần dần thu hồi liệu pháp corticoid tại chỗ trong khoảng thời gian 2-3 tuần.
- Bikozol® có chứa methyl parahydroxybenzoat: có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Tuy Bikozol không được hấp thu vào tuần hoàn chung nhưng cần thận trọng khi dùng Bikozol cho phụ nữ có thai, chỉ dùng nếu có sự cho phép của bác sĩ tư vấn và lợi ích điều trị phải cao hơn nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Nồng độ trong huyết tương của ketoconazol không phát hiện được sau khi bôi kem ketoconazol 2% trên da người lớn.
- Trong một nghiên cứu ở trẻ bị viêm da tiết bã nhờn (n = 19), khoảng 40 g kem ketoconazol 2% được dùng hàng ngày trên 40% diện tích bề mặt cơ thể, nồng độ trong huyết tương của ketoconazol được phát hiện trong 5 trẻ sơ sinh, dao động 32 – 133 ng/ml.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Dược lý và cơ chế tác dụng: Bikozol® chứa ketoconazol là một chất kháng nấm phổ rộng nhóm imidazol. Ketoconazol ức chế sinh tổng hợp ergosterol, làm thay đổi tính thấm và chức năng của màng tế bào nấm.
- Tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, một vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên một vài vi khuẩn Gram dương.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 8, 2025