Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc cốm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim axetil | 125mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bifumax 125:
- Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Viêm tai giữa và viêm xoang tái phát.
- Viêm amidan, viêm họng tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Cefuroxim còn dùng điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được dùng đường uống, pha thuốc vào một cốc nước sôi để nguội, trở thành dạng hỗn dịch, sau đó sử dụng.
- Uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị viêm họng, viêm amidan hoặc viêm xoang hàm: uống 250 mg/lần, 12 giờ 1 lần.
- Trường hợp đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 mg hoặc 500 mg, 12 giờ 1 lần.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống 125 mg hoặc 250 mg, 12 giờ 1 lần.
- Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: uống 1g duy nhất.
- Bệnh Lyme mới mắc: uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày x 20 ngày.
Trẻ em:
- Viêm họng, viêm amidan: Uống 20 mg/kg/ ngày, chia 2 lần.
- Viêm tai giữa, chốc lở: uống 30 mg/kg/ngày.
Thời gian điều trị:
- Thông thường là 7 ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Cách xử trí:
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
- Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bỡ nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Nên giảm liều ở người suy thận.
- Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm aminoglycosid vì gây tăng nhiễm độc thận.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nghiên cứu trên chuột không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc Cefuroxim. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc trên người mang thai nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi uống Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và nhanh chóng bị thuỷ phân để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn.
- Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm, qua nhau thai và có bài tiết vào sữa mẹ.
- Cefuroxim thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
- Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn gram âm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ 15-30ºC.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 20 Tháng 8, 2025