Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefotiam hydroclorid | 1g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bifotirin 1g:
- Nhiễm trùng máu.
- Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt.
- Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.
- Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
Pha chế dung dịch tiêm:
- Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương va dung dịch glucose 5%.
- Tiêm truyền: hòa tan liều 0,25 – 2 g vao dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.
Liều dùng
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5-2g/ngày, chia làm 2-4 lần.
- Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40-80mg/kg thể trọng / ngày chia làm 3-4 lần.
- Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4 g/ ngày.
- Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ngày.
- Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 16,6 ml/phút có thể dùng chế” độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều có thể gây ra co giật ở những bệnh nhân suy thận.
- Không nên sử dụng quá liều chỉ định của Bác sĩ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo.
- Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.
Tác dụng phụ
- Sốc: sốc có thể xảy ra, vì vậy phải theo đõi sát bệnh nhân. Khi thấy mệt mỏi, vị giác khác thường, thở khò khè, chóng mặt, ù tai hoặc đổ mồ hôi phải ngưng dùng thuốc và dùng liệu pháp thích hợp.
- Quá mẫn: phát ban, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa sốt, đau khớp.
- Da: hội chứng Stevens-Johnson, hoặc nhiễm độc hoại tử da, phải theo dõi kỹ bệnh nhân.
- Bội nhiễm: viêm miệng, nhiễm nấm candida.
Thông báo cho Bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Đã có báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc tương tự (các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem), và những thuốc lợi tiểu như furosemide có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận.
- Khi kết hợp dùng thuốc này với các thuốc trên cần phải theo dõi chức năng thận.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Đối với bệnh nhân dễ bị các triệu chứng dị ứng (hen phế quản, ngoại ban, nổi mề đay…), bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.
- Thận trọng khi tiến hành các thử nghiệm nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest ngoại trừ phản ứng Testtape, phản ứng Coomb trực tiếp vì có thể cho kết quả dương tính giả.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang cho con bú chưa được thiết lập.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 250mg, 500mg, 1000mg nồng độ đỉnh trong máu của Cefotiam lần lượt là 8mg, 14mg, 29mg đạt được trong thời gian 15 đến 30 phút.
- Cefotiam khuếch tán tốt qua hệ thống mao mạch, đạt nồng độ cao trong mật, dịch tụy, phế quản, thận, tuyến thượng thận, mô tim…
- Cefotiam phân phối nhanh chóng vào dịch màng bụng, mô tuyến thượng thận, gắn với protein huyết tương 40%, vượt qua hàng rào máu não, qua sữa mẹ và nhau thai.
- Cefotiam có thời gian bán hủy trong vòng 1 giờ và kéo dài khi thiểu năng thận.
- 60% liều Cefotiam sử dụng được hấp thu và thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 giờ đưới dạng không chuyển hóa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cefotiam là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng diệt khuẩn của cefotiam do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefotiam có tác dụng kháng cầu khuẩn Gram (+) không mạnh, nhưng có khả năng kháng một số betalactamase sản xuất bởi vi khuẩn Gram (-) và kháng khuẩn mạnh đối với các loại Enterobacter gồm Enterobacter spp, Escherichia coli, Klebsiella spp (các vi khuẩn này có thể kháng thuốc trong quá trình điều trị), Haemophilus influenza, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Proteus vulgaris. ..
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30ºC.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 22 Tháng 8, 2025