Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Dung dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sắt | 50mg |
Mangan | 1.33mg |
Đồng | 0.7mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bifehema:
- Ðiều trị thiếu máu do thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em và thiếu niên, trẻ còn bú, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ bị thiếu sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Pha loãng ống thuốc trong nước hoặc các loại nước không chứa cồn (trẻ em có thể pha với nước đường).
- Uống trước các bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.
Liều dùng
Điều trị
- Người lớn: 100 – 200 mg sắt/ngày (2 – 4 ống/ngày).
- Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 5 – 10 mg sắt/kg/ngày.
Dự phòng
- Phụ nữ mang thai: 50 mg sắt/ngày (1 ống/ngày) trong 2 quý sau của thai kỳ (hoặc bắt đầu từ tháng thứ tư của thai kỳ).
Thời gian điều trị
- Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và hồi phục lại nguồn dự trữ chất sắt (ở người lớn: 600 mg đối với nữ giới và 1200 mg đối với nam giới).
- Thiếu máu do thiếu sắt: 3 – 6 tháng tùy thuộc vào lượng suy giảm dự trữ, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
- Chỉ cần kiểm tra hiệu quả sau ít nhất 3 tháng điều trị: Phải liên quan đến việc khắc phục tình trạng thiếu máu (Hb, VGM) và khôi phục lượng sắt dự trữ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt là ở trẻ em.
Triệu chứng:
- Buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, mạch yếu, chậm.
Xử trí:
- Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat).
- Bơm dung dịch Deferoxamin 10% vào dạ dày qua ống thông.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt đặc biệt trong chứng thiếu máu đẳng sắt hoặc ưu sắt như thiếu máu Địa Trung Hải, thiếu máu dai dẳng hay thiếu máu do suy tủy.
Tác dụng phụ
- Phân có màu đen là biểu hiện bình thường khi bổ sung sắt.
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nóng rát dạ dày, táo bón.
- Thông báo cho Bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Liên quan đến sắt:
- Tránh phối hợp sắt với Ofloxacin, Ciprofloxacin, Norfloxacin.
- Đồng thời với các kháng acid như Calci carbonat, natri carbonat, magne trisilicat hoặc nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
- Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và giảm hấp thu của các loại thuốc.
- Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, garbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Liên quan đến đồng:
- Lượng lớn kẽm (Zn) sẽ ức chế hấp thu đồng (Cu) qua đường tiêu hóa.
Liên quan đến mangan:
- Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.
- Người bệnh có nghi ngờ viêm loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Bệnh nhân giảm sự bài tiết mật, đặc biệt là bệnh gan ứ mật.
- Uống nước trà nhiều sẽ ức chế hấp thu sắt.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thuốc sử dụng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Sắt
- Muối sắt ít được hấp thu khi uống (10% đến 20% lượng uống vào).
- Mức hấp thu tăng lên khi lượng sắt dự trữ bị giảm.
- Nơi hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng.
- Cơ chế của sắt thâm nhập vào tế bào niêm mạc của đường tiêu hóa hiện nay chưa biết.
Đồng
- Xấp xỉ 50% lượng đồng uống vào được hấp thu tại dạ dày.
- Đồng được biến đổi hoàn toàn trong máu bằng cách gắn với albumin, tiếp theo gắn với một protein đặc biệt của đồng (ceruloplasmin).
- Đồng được tích lũy trong gan và tủy xương dưới dạng metallothionein.
- Bình thường, đồng được bài xuất qua mật, nơi đóng một vai trò quan trọng trong sự hằng định nội môi của đồng.
Mangan
- Được hấp thu từ ruột non và được chuyển qua máu, gắn với một β1 -globulin, transmanganin.
- Mangan được bài xuất qua mật và qua thành ruột, nguyên tố này còn được bài xuất trong dịch tụy.
- Một lượng rất nhỏ bài xuất qua nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Sắt cần thiết cho cơ thể để tổng hợp heme, một phần của hemoglobin, myoglobin và các metal-protein khác trong cơ thể. Sắt tham gia trong các quá trình oxy hóa – khử.
- Thiếu sắt là nguyên nhân chủ yếu gây thiếu máu do dinh dưỡng của người. Nguyên nhân thiếu sắt có thể do thức ăn thiếu sắt, do kém hấp thu, do mất máu hoặc do tăng nhu cầu trong thời kỳ mang thai, trẻ em đang lớn.
- Đồng và mangan là thành phần quan trọng của nhiều hệ thống men trong cơ thể, đồng thời cũng tham gia trong các quá trình oxy hóa – khử. Thiếu đồng có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của sắt và sự giải phóng sắt từ tế bào lưới nội mô.
- Mangan là một nguyên tố cần thiết cho xương, da, dây chằng, chức năng của insulin, đồng thời cũng là tác nhân hoạt hóa của một số enzym. Mangan cần thiết cho quá trình phát triển bình thường cùa người, có vai trò trong tổng hợp cholesterol và sản xuất tinh trùng.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 7 Tháng 8, 2025