Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen | 400mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bidivon 400mg:
- Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như: đau thấp khớp, đau cơ bắp, đau lưng, đau thần kinh, đau nửa đầu, đau đầu, đau răng, đau bụng kinh,…
- Hạ sốt và làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cúm.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trong thời gian ngắn để hạn chế các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu quá liều, có thể xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt.
- Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể dẫn đến hôn mê, suy hô hấp, suy thận cấp.
- Cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Ibuprofen, Aspirin, các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay bị suy thận.
- Người bị bệnh tạo keo.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/100 > ADR >1/1000
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Giảm thính lực.
- Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhận cảm màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, thử nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Tương tác thuốc
- Làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm Quinolon lên hệ thần kinh trung ương, có thể dẫn đến co giật.
- Corticoid, NSAIDs khác: Tăng tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt tăng nguy cơ chảy máu và loét đường tiêu hóa.
- Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu.
- Tacrolimus: Tăng nguy cơ độc với thận khi dùng chung với NSAIDs.
- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và SSRIs: Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi dùng chung với Ibuprofen.
- Ibuprofen làm tăng độc tính của Methotrexat và Digoxin.
- Giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, nhưng nhôm hydroxyd không có tác dụng này.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng đối với người cao tuổi.
- Rối loạn tiêu hóa và viêm đường ruột mạn tính có thể trầm trọng hơn: viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Người bị suy thận, rối loạn chức năng gan.
- Người bị lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp do tăng nguy cơ viêm màng não không do vi khuẩn.
- Ibuprofen có thể làm tăng transaminase nhưng chỉ thoáng qua và hồi phục được.
- Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên kéo dài thời gian chảy máu.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: NSAIDs không phải aspirin có thể tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và tăng theo thời gian. Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi không có triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Sử dụng Bidivon® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ, gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung, làm tăng nguy cơ chảy máu, cũng có thể gây nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh.
- Không dùng các thuốc chống viêm trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
- Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể.
- Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không nên lái xe và vận hành máy khi có các biểu hiện nhức đầu, hoa mắt chóng mặt.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Ibuprofen được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ sau khi uống.
- Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 2-4 giờ, được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Ibuprofen là một NSAID, hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), giảm sản xuất prostaglandin – chất gây viêm và đau trong cơ thể.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 12 Tháng 8, 2025