Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc tiêm đông khô chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mecobalamin | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bidicozan 10:
- Bệnh thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12 và bệnh đa dây thần kinh.
- Thiếu máu ác tính, thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt vitamin B12.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Bidicozan được dùng theo đường tiêm bắp.
- Pha ống thuốc cùng với lọ dung môi đi kèm theo để tạo dung dịch tiêm đồng nhất.
- Thời gian điều trị khác nhau, phụ thuộc vào từng tình trạng bệnh lý và do bác sĩ chỉ định.
Liều dùng
- Đối với điều trị các đợt tấn công hoặc các đợt đau dữ dội kéo dài: Tiêm 1 lần/ngày, trong 3-4 ngày.
- Đối với điều trị duy trì hay các cơn đau trung bình: Dùng với liều 2-3 lần/tuần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Thông báo ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu phát hiện ra việc sử dụng quá liều để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với B12, hoặc bị rối loạn thừa vitamin trước đó.
- Tiền sử quá mẫn với mecobalamin (co-methylcobalamin) hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong chế phẩm hoặc quá mẫn với coban.
- Nếu có thể không nên dùng mecobalamin (co-methylcobalamin) cho bệnh nhân hoặc dùng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khi mang thai mà không có chẩn đoán xác định trước (xem Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Tác dụng phụ
Toàn thân
- Sốc phản vệ và tử vong đã được báo cáo khi sử dụng vitamin B12 tiêm (xem phần 6.Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Phản ứng quá mẫn dị ứng hiếm khi xảy ra.
Tim mạch:
- Phù phổi và suy tim sung huyết sớm trong điều trị; huyết khối mạch máu ngoại biên.
- Ngừng tim, huyết áp thấp.
Hệ thần kinh:
- Chóng mặt nghiêm trọng, buồn ngủ, tê liệt cơ, các vấn đề về thị lực, mất ý thức.
Huyết học:
- Bệnh tăng hồng cầu vô căn.
- Hạ kali máu.
Tiêu hóa:
- Tiêu chảy nhẹ thoáng qua, đau bụng kéo dài, buồn nôn hoặc nôn kéo dài.
Da liễu:
- Ngứa; ngoại ban tạm thời.
Khác:
- Cảm giác sưng tấy chảy máu toàn thân.
Tương tác thuốc
- Dùng colchicin para-aminosalicylic acid và uống rượu nặng trong thời gian dài hơn hai tuần có thể gây kém hấp thu vitamin B12.
- Nồng độ mecobalamin trong huyết thanh (co-methylcobalamin) có thể giảm xuống bằng thuốc tránh thai.
- Nồng độ vitamin B12 trong máu có thể giảm sau khi dùng acid folic liều lớn và liên tục. Dùng acid folic có thể làm giảm đáp ứng điều trị với mecobalamin (co-methylcobalamin).
- Các thuốc có tác dụng ức chế tủy xương như cloramphenicol có thể làm giảm đáp ứng điều trị với vitamin B12.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Các thuốc có tác dụng ức chế tủy xương như cloramphenicol có thể làm giảm đáp ứng điều trị với vitamin B12.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn khi dùng thuốc trên các đối tượng này.
- Chỉ dùng khi có chỉ định bởi bác sĩ và đã được cân nhắc về lợi ích điều trị cũng như rủi ro mà thuốc có thể gây ra cho trẻ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có thông tin.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có dữ liệu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 13 Tháng 8, 2025