Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Bột pha tiêm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ceftazidim | 1g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bicefzidim 1g:
- Điều trị các bệnh nhiễm trùng dưới đây ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh (từ khi sinh ra):
-
- Viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm trùng phế quản – phổi ở bệnh nhân xơ nang.
- Viêm màng não do vi khuẩn.
- Viêm tai giữa mạn tính.
- Viêm tai ngoài ác tính.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng.
- Nhiễm trùng xương và khớp.
- Nhiễm trùng phúc mạc kết hợp với thẩm phân phúc mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc liên tục.
- Điều trị ở bệnh nhân nhiễm trùng máu xảy ra kết hợp với hoặc bị nghi ngờ liên quan đến bất kỳ các nhiễm trùng được liệt kê như trên.
- Ceftazidim được sử dụng ở bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính bị nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
- Ceftazidim có thể được sử dụng trong dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu ở bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo (TURP).
- Lựa chọn ceftazidim nên dựa vào phổ kháng khuẩn của thuốc, chủ yếu bị hạn chế ở các vi khuẩn Gram âm hiếu khí.
- Ceftazidim nên được sử dụng đồng thời với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Cần tuân thủ theo các hướng dẫn hiện hành để sử dụng hợp lý các kháng sinh.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Tiêm bắp: Hoà tan thuốc bằng 4ml nước cất pha tiêm (250 mg/ml). Dung dịch sau khi pha nên dùng ngay hoặc trong vòng 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.
- Tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch: Hoà tan thuốc tương ứng với 10ml và 100ml nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%. Dung dịch sau khi pha được dùng ngay hoặc trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 40kg
Phương pháp sử dụng gián đoạn
Nhiễm trùng | Liều dùng |
Nhiễm trùng phế quản phổi ở người xơ nang phổi Viêm phổi bệnh viện, viêm màng não do vi khuẩn |
liều 100-150mg/kg/ngày, chia đều cách mỗi 8h(tối đa 9 giờ) |
Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng Giảm bạch cầu trung tính do sốt Nhiễm trùng phúc mạc ở người bệnh thẩm phân phúc mạc. Dự phòng nhiễm trùng tiết niệu ở người phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo.:liều 1g (lúc gây mê và lúc bỏ ống thông) |
liều 2g/lần, cách mỗi 8 giờ dùng 1 lần |
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng | liều 1-2g/lần, cách mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ dùng 1 lần |
Viêm tai giữa mạn tính, viêm tai ngoài ác tính | liều 1-2g/lần, cách mỗi 8 giờ dùng 1 lần |
Phương pháp truyền liên tục
Nhiễm trùng | Liều dùng |
Nhiễm trùng phế quản phổi ở người xơ nang phổi Viêm phổi bệnh viện, viêm màng não do vi khuẩn Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng Giảm bạch cầu trung tính do sốt Nhiễm trùng phúc mạc ở người bệnh thẩm phân phúc mạc. |
liều tải 2g truyền liên tục 4-6 giờ trong 24 giờ |
Trẻ em < 40kg
Trẻ trên 2 tháng tuổi:
Phương pháp sử dụng gián đoạn
Nhiễm trùng | Liều dùng |
Viêm tai giữa mạn tính, viêm tai ngoài ác tính Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng Nhiễm khuẩn xương khớp Giảm bạch cầu trung tính |
100-150mg/kg/ngày(tối đa 6g/ngày) chia 3 lần. |
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não do vi khuẩn Nhiễm trùng phế quản phổi |
150mg/kg/ngày(tối đa 6g/ngày) chia 3 lần. |
Phương pháp truyền liên tục
- Hầu hết các nhiễm khuẩn: Liều tải 60-100mg/kg, sau đó truyền liên tục 100-200mg/kg/ngày(tối đa 6g/ngày)
Trẻ dưới 2 tháng tuổi:
Phương pháp sử dụng gián đoạn
- Hầu hết các nhiễm khuẩn : Liều tải 25 -60mg/kg/ngày, chia đều 2 lần.
- Người cao tuổi: không dùng quá 3g/ngày
- Suy gan: người suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều, chưa có dữ liệu điều trị ở người bệnh suy gan nặng
- Suy thận: giảm liều với liều tải đầu tiên là 1g.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Đã gặp ở một số người suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.
- Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ.
- Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng nặng với kháng sinh nhóm beta-lactam.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ thường gặp:
- Tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu.
- Tiêu chảy, ban sần, mày đay.
- Thoáng tăng enzym gan, viêm tĩnh mạch, đau, viêm bắp sau tiêm.
Một số tác dụng phụ ít gặp
- Nhiễm nấm candida
- Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu chảy, viêm đại tràng, nôn, đau bụng.
- Sốt, mẩn ngứa
- Tăng thoáng qua nito huyết, ure huyết.
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp
- Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Chưa rõ tần suất
- Giảm vị giác, dị cảm, vàng da.
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết.
- Phù mạch, hội chứng phát ban, hồng ban đa dạng, tăng bạch cầu ưa eosin, hoại tử biểu bì.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng với nhóm lợi tiểu mạnh (furosemid, ceftazidim), aminoglycoside vì tăng khả năng độc thận.
- Tránh phối hợp Bicefzidim 1g với cloramphenicol.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Kiểm tra phản ứng quá mẫn trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng giảm liều và theo dõi ở người bệnh suy thận, tránh dùng thuốc đồng thời với các thuốc gây độc trên thận.
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến kết quả một vài xét nghiệm như định lượng creatinin bằng picrat kiềm, xét nghiệm bằng phương pháp khử đồng.
- Các chủng vi khuẩn không nhạy cảm có thể phát triển quá mức khi dùng thuốc dài ngày.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: với liều 1g, sau 1-1,5 giờ nồng độ thuốc trong huyết thanh là 35mg/l với đường tiêm bắp, sau 5 phút đạt 85mg/l tại đường tiêm tĩnh mạch sau 20-30 phút đạt 70mg/l tại đường truyền tĩnh mạch.
- Chuyển hóa và phân bố: khoảng 10% thuốc gắn vào protein huyết tương, thuốc thấm sâu vào các mô và dịch màng bụng và có khả năng đi qua nhau thai, thời gian bán thải khoảng 2,2 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cơ chế tác dụng: ức chế tổng hợp thành tế bào
- Ceftazidim liên kết với các protein gắn PBPs làm gián đoạn quá trình tổng hợp thành tế bào giúp tiêu diệt tế bào vi khuẩn.
- Ceftazidim có phổ kháng khuẩn rộng với các vi khuẩn G(+) hiếu khí, các vi khuẩn G(-) hiếu khí, các vi khuẩn G(+) kỵ khí, các vi khuẩn G(-) kỵ khí và các chủng vi khuẩn khác như chlamydia, Mycoplasma..
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 8 Tháng 8, 2025