Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexpanthenol | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bequantene 100mg:
- Điều trị chứng rụng tóc lan tỏa (hói).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trọn viên thuốc Bequantene 100mg với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
- Người lớn: 3 viên/ngày, uống trong 6 tuần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có thông tin về trường hợp quá liều Bequantene 100mg.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bequantene 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rất hiếm gặp các biểu hiện dị ứng ở da.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Không dùng Bequantene 100mg cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về mặt lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ như ecothiopatiodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
- Không dùng Bequantene 100mg trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì Bequantene 100mg có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Bequantene 100mg có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất cẩn trọng ở người bệnh ưa chảy máu hay có nguy cơ chảy máu khác.
- Thuốc có chứa lactose monohydrate: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose -galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không có dữ liệu báo cáo về khả năng gây quái thai ở động vật.
- Nghiên cứu lâm sàng cho thấy: Hiện nay chưa có báo cáo về khả năng gây dị dạng hay gây hại đến sự hình thành bào thai. Tuy nhiên, việc theo dõi ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai phơi nhiễm với thuốc này là không đủ để loại bỏ bất kỳ nguy cơ nào. Do đó, tốt hơn là không sử dụng thuốc này trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có dữ liệu về việc sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú, do đó tốt hơn không nên dùng trong thời kỳ này.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Dexpanthenol là dẫn chất alcol của acid D-antothenic.
- Sau khi uống Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim, thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2microgam acid pantothenic trong 1ml.
- Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Dexpanthenol được chuyển hóa trong cơ thể thành acid pantothenic. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl – hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Dexpanthenol cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
- Khi gây thiếu hụt acid pantothenic thực nghiệm (bằng cách dùng acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic) ta thấy các triệu chứng như ngủ gà, mệt mỏi, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tiêu hóa, thay đổi tính khí và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 15 Tháng 9, 2025