Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glibenclamid | 5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của BDFGLAMIC 5mg:
- Ðiều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2), khi không giải quyết được bằng chế độ ăn uống, giảm trọng lượng cơ thể và luyện tập.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Ðiều quan trọng là phải thực hiện những lời khuyên về ăn uống và chế độ điều trị bằng ăn uống trước khi bắt đầu dùng thuốc.
- Liều glibenclamid phải thăm dò cho từng người để tránh bị hạ glucose huyết.
- Viên thuốc được uống vào khoảng 30 phút trước bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng ban đầu thường từ 2,5 – 5 mg mỗi ngày, uống vào trước bữa ăn sáng 30 phút. Nếu cần, phải điều chỉnh liều, cứ 1 – 2 tuần, tăng từng 2,5 mg mỗi lần, cho tới khi đạt được mức yêu cầu về glucose huyết. Liều duy trì thường từ 1,25 – 10 mg/ngày. Liều cao hơn 10 mg/ngày có thể chia làm 2 lần uống. Liều tối đa là 15 mg/ngày.
- Khi đang dùng các thuốc chống đái đường khác chuyển sang glibenclamid: Bắt đầu uống glibenclamid 2,5 – 5mg ngay sau ngày ngừng thuốc đã dùng trước. Nếu cần tăng dần liều, mỗi lần thêm 2,5 mg cho đến khi nồng độ glucose huyết đạt mức yêu cầu.
- Với người cao tuổi suy dinh dưỡng phải giảm liều. Vì tác dụng của glibenclamid tương đối kéo dài, một số ý kiến khuyên tốt nhất là tránh dùng thuốc này cho người cao tuổi.
- Người có tổn thương thận hoặc gan, liều đầu tiên 1,25 mg/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có báo cáo về việc quá liều khi dùng thuốc.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Ðái tháo đường phụ thuộc insulin (typ 1), đái tháo đường thiếu niên hoặc không ổn định.
- Hôn mê do đái tháo đường.
- Các triệu chứng cấp tính của mất bù do chuyển hóa trong nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
- Tổn thương nặng gan hoặc thận, thiếu dinh dưỡng.
- Quá mẫn với glibenclamid.
- Người mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
- Chưa ghi nhận về tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác thuốc
- Chưa ghi nhận.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng khi chức năng thận suy giảm vì các chất chuyển hóa cũng có tác dụng hạ glucose huyết ở mức độ nhất định.
- Những người thiếu dinh dưỡng, những người bị xơ cứng động mạch não và người cao tuổi.
- Người bệnh dị ứng với sulfonamid và các dẫn chất sulfonamid có thể bị dị ứng chéo với glibenclamid.
- Tuân thủ chế độ ăn uống và dùng thuốc đều đặn là vấn đề hết sức quan trọng để điều trị thành công và phòng ngừa những thay đổi không mong muốn về nồng độ glucose huyết.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có báo cáo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu:
- Glibenclamid được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tuy nhiên thức ăn và tăng glucose huyết có thể làm giảm hấp thu của glibenclamid (sự tăng glucose huyết ức chế nhu động của dạ dày và ruột, do đó làm chậm hấp thu).
- Để sớm đạt nồng độ tối ưu trong huyết tương, dùng glibenclamid có hiệu quả nhất là 30 phút trước khi ăn. Điều này cũng đảm bảo tốt giải phóng insulin trong suốt bữa ăn.
Phân bố:
- Glibenclamid liên kết nhiều (90-99%) với protein huyết tương, đặc biệt là albumin.
- Thể tích phân bố của glibenclamid khoảng 0,2 lít/kg.
- Thời gian tác dụng không liên quan gì đến thời gian bán thải trong huyết tương.
Chuyển hoá:
- Glibenclamid chuyển hoá hoàn toàn ở gan, chủ yếu theo đường hydroyl hoá.
- Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng hạ glucose huyết vừa phải, tuy nhiên ở người có chức năng thận bình thường thì tác dụng này không quan trọng.
Đào thải:
- Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Glibenclamide là thuốc uống chống đái tháo đường nhóm sulfonylure.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 8, 2025