Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sildenafil | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Azodra 100mg điều trị các rối loạn cương dương, khi người sử dụng thuốc không có khả năng đạt để đạt được việc cương cứng theo nhu cầu hoặc duy trì tình trạng cương cứng đủ lâu để thỏa mãn ham muốn tình dục của nam giới.
- Thuốc này chỉ phát huy tác dụng với điều kiện là có kích thích tình dục từ bạn tình.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Azodra được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống.
- Thuốc Azodra nên uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 30 phút đến 1 giờ đồng hồ, tốt nhất là 1 giờ trước khi quan hệ tình dục.
- Thuốc Azodra chỉ có hiệu quả khi người sử dụng được kích thích tình dục từ bạn tình trước khi bắt đầu quan hệ.
- Thời gian có kéo dài tác dụng trong 4 giờ.
- Người bệnh cần rèn luyện sức khỏe và kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh, bổ dưỡng trong quá trình dùng thuốc để đạt được hiệu quả mong muốn.
Liều dùng
Dưới đây là liều dùng thuốc Azodra:
- Liều dùng thuốc Azodra được chỉ định là mỗi lần dùng 1 viên trước khi quan hệ tình dục.
- Tùy vào từng đối tượng với đáp ứng cụ thể có thể tăng liều lên đến tối đa 2 viên mỗi ngày nhưng cần có chỉ định của bác sĩ.
- Không được dùng quá 100mg mỗi ngày và không dùng quá 1 lần trong 24 giờ.
Chú ý: Đây là liều dùng tham khảo do nhà sản xuất cung cấp. Bác sĩ điều trị dựa vào tình trạng bệnh và sức khỏe của mỗi người bệnh để chỉ định liều dùng thích hợp.
Quá liều
- Trong những công trình nghiên cứu trên người tình nguyện với liều đơn nhất tới 800mg, thì các tác dụng phụ giống như khi dùng liều thấp hơn, nhưng tỷ lệ xuất hiện nhiều hơn và mức độ nghiêm trọng hơn. Dùng 1 liều đơn nhất 200mg, thì tỷ lệ gặp các tác dụng phụ (nhức đầu, bốc hỏa, chóng mặt, khó tiêu, xung huyết ở mũi, thị giác bị giảm) tăng lên.
- Trong trường hợp quá liều, các liệu pháp điều trị nâng đỡ tiêu chuẩn cần được thực hiện nếu cần. Việc chạy thận nhân tạo không đẩy nhanh sự đào thải sildenafil, vì chất này liên kết với các protein huyết tương và không đào thải qua nước tiểu.
Chống chỉ định
Thuốc Azodra 100mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bệnh dị ứng với hoạt chất Sildenafil và các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
- Đối tượng là phụ nữ và trẻ em.
- Người bệnh đang sử dụng các thuốc hoặc các sản phẩm có chứa nitrat hữu cơ.
- Người bệnh đang hoặc đã từng bị các bệnh lý liên quan đến mạch máu não, mạch vành, huyết áp.
Tác dụng phụ
Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà Azodra 100mg đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc được ghi nhận bao gồm:
- Phản ứng dị ứng với các triệu chứng trên da như nổi mẩn ngứa, dị ứng, phát ban, ngứa toàn thân.
- Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.
- Phù mặt, hạ huyết áp.
- Giảm thị lực, khô mắt, tăng nhãn áp và viêm kết mạc.
- Khô miệng, buồn nôn, nôn, ăn kém ngon, chướng bụng và tiêu chảy.
- Tăng đường máu, tăng natri huyết, tăng ure huyết và phản xạ giảm glucose.
- Tăng trương lực và giảm phản xạ.
Lưu ý: Trong trường hợp người bệnh xảy ra những tác dụng phụ mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ ngờ về các tác dụng phụ của thuốc Azodra.
Tương tác thuốc
Một số tương tác có thể xảy ra khi dùng kết hợp Azodra 100mg với các thuốc dưới đây:
- Thuốc Azodra có thể tương tác làm tăng tác dụng khi dùng cùng với các thuốc thuộc nhóm ức chế Cytochrome P450, 3A4, 2C9 (như Miconazol, Cimetidin, Itraconazole).
- Azodra khi dùng phối hợp với thuốc Rifampicin hay thuốc thuộc nhóm kích thích Cytochrom P450, 3A4 khác có thể làm giảm hoạt lực của các thuốc này.
Các tương tác kể trên có thể chưa đầy đủ vì thế nếu trong quá trình sử dụng Azodra mà người dùng nghi ngờ xảy ra các tương tác với thức ăn, thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác thì hãy ngừng sử dụng và tới các cơ sở y tế để khám ngay.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Azodra thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Azodra phù hợp.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Một số lưu ý khi người bệnh dùng thuốc Azodra 100mg như sau:
- Thận trọng khi dùng thuốc Azodra cho các đối tượng như người bệnh trên 65 tuổi hoặc mắc các bệnh lý như suy gan, suy thận mức độ nặng.
- Người bệnh có tiền sử bị nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, rối loạn nhịp tim trong vòng 6 tháng trước khi dùng thuốc Azodra.
- Người bệnh đang điều trị bệnh tim, mắc bệnh huyết áp thấp hoặc huyết áp cao.
- Những đối tượng dương vật bị tổn thương, biến dạng, giải phẫu (như góc cạnh, xơ hóa, bệnh Peyronie) hoặc khi cương cứng có cảm giác đau (như bệnh tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm, đau tủy xương, bệnh bạch cầu cấp tính).
- Người bệnh mắc bệnh lý viêm võng mạc.
- Khi người bệnh gặp phải hiện tượng cương dương kéo dài trên 4 giờ sau khi dùng thuốc Azodra, phải đưa bệnh nhân đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp ngay các biện pháp y tế.
- Thuốc Azodra có thể gây ra những tác dụng phụ ảnh hưởng đến cơ quan thị giác (giảm thị lực, nhìn mờ) và trên huyết áp, tim mạch (như chóng mặt, nhức đầu). Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc này trên đối tượng là những người đang thực hiện điều khiển các phương tiện giao thông hoặc làm các nghề liên quan đến vận hành máy móc.
- Không nên dùng thuốc Azodra cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú do có nguy cơ gây nguy hiểm tới sức khỏe của mẹ và thai nhi.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Sildenafil được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong huyết tương xuất hiện trong vòng 30 đến 120 phút (trung bình là 60 phút) sau khi uống lúc đói. Sinh khả dụng tuyệt đối khi dùng theo đường uống là 41% (vào khoảng 25-63%). Sau khi dùng theo đường uống 3 lần 1 ngày, AUC và Cmax tăng tỷ lệ thuận theo liều, khi liều dùng là trong khoảng 20 – 40mg. Sau khi dùng theo đường uống với liều 80mg, 3 lần 1 ngày, thì sự tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương là nhiều hơn sự tăng nếu tính theo mức tỷ lệ thuận.
- Khi sildenafil đưa vào cơ thể kèm với thức ăn, thì tốc độ hấp thu giảm – Tmax xuất hiện muộn hơn 60 phút và Cmax giảm trung bình 29%, nhưng sự hấp thu sẽ kéo dài, nên lượng thuốc hấp thu không bị ảnh hưởng một cách đáng kể (AUC giảm 11%).
Chuyển hóa
- Sildenafil được thanh thải chủ yếu thông qua CYP3A4 (đường chính) và CYP2C9 (đường phụ) của microsom gan. Chất chuyển hóa chủ yếu trong máu là do quá trình N-demethyl hóa sildenafil. Chất chuyển hóa, về mặt tính đặc hiệu với phosphodiesterase cũng giống như sildenafil và hoạt lực với PDE5 bằng khoảng 50% chất thuốc ban đầu ở những xét nghiệm in vitro. Chất chuyển hóa N-demethyl lại tiếp tục bị chuyển hóa, với thời hạn bán hủy cuối cùng là vào khoảng 4 giờ. Hiệu quả của những chất chuyển hóa tiếp theo sau nữa còn chưa rõ.
Thải trừ
- Sự thanh thải sildenafil tính toàn thể là 41L/giờ, trong đó thời hạn bán thải của pha cuối cùng là 3 – 5 giờ. Sau khi dùng sildenafil theo đường uống hay đường tiêm tĩnh mạch, thuốc được đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa chủ yếu qua đường phân (khoảng 80% liều dùng qua đường uống), một phần ít hơn qua nước tiểu (khoảng 13% liều dùng qua đường uống).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Thuốc dùng trong rối loạn chức năng cương cứng. Sản phẩm thuốc này được cấp phép trong “trường hợp đặc biệt”. Điều này có nghĩa là, do bệnh hiếm gặp, nên chưa thể thu được đầy đủ thông tin về thuốc này khi phê duyệt.
Sildenafil là chất ức chế phosphodiesterase tuýp 5 (PDE5) của guanosin monophosphat vòng (cGMP) mạnh và đặc hiệu, enzym này có nhiệm vụ làm thoái biến cGMP. Enzym này tồn tại ngoài thể hang dương vật, còn ở hệ mạch máu phổi. Như vậy, sildenafil làm tăng cGMP bên trong tế bào cơ trơn của mạch máu phổi, gây thư dãn. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, điều này có thể dẫn tới dãn mạch ở các mạch máu lớp mô nền ở phổi, và ở mức độ ít hơn, dãn mạch toàn thân.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy sildenafil là đặc hiệu với PDE5. Nó có tác dụng mạnh đối với PDE5 hơn là đối với các phosphodiesterase đã biết. Tính đặc hiệu với PDE5 cao gấp 10 lần so với PDE6, là enzym tham gia trong quá trình tái nạp (phototransduction) ở võng mạc. Đặc biệt tính đặc hiệu đối với PDE5 cao gấp 4000 lần so với PDE3, là dạng đồng đẳng của phosphodiesterase đặc hiệu với cAMP, tham gia trong sự co bóp cơ tim.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ < 30oC, tránh ẩm. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 1 Tháng 7, 2024
Thông tin thương hiệu

Unicure
Giới thiệu về Unicure
Unicure Remedies Pvt. Ltd. là một công ty dược phẩm có trụ sở tại Ấn Độ, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các loại thuốc chất lượng cao với giá thành hợp lý. Với hơn 40 năm kinh nghiệm, Unicure đã khẳng định vị thế của mình trong ngành dược phẩm toàn cầu, cung cấp sản phẩm đến nhiều quốc gia và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1979: Unicure Remedies được thành lập tại Ấn Độ.
- 1990s: Mở rộng sản xuất, phát triển nhiều dòng thuốc điều trị bệnh mãn tính.
- 2000s: Xuất khẩu thuốc sang nhiều thị trường quốc tế.
- Hiện nay: Unicure tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào các lĩnh vực kháng sinh, tim mạch, thần kinh và điều trị tiểu đường.
Danh mục sản phẩm của Unicure
- Kháng sinh: Cephalosporins, Penicillins, Macrolides.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp, suy tim, rối loạn lipid máu.
- Thần kinh: Điều trị động kinh, trầm cảm, rối loạn lo âu.
- Tiểu đường: Các loại thuốc kiểm soát đường huyết.
- Chăm sóc da liễu: Kem, thuốc mỡ trị nấm, viêm da.
Thế mạnh của Unicure
- Chứng nhận chất lượng: Đạt các tiêu chuẩn WHO-GMP, ISO 9001.
- Đội ngũ nghiên cứu mạnh: Liên tục phát triển các công thức thuốc mới.
- Xuất khẩu toàn cầu: Sản phẩm có mặt tại nhiều quốc gia ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
- Chi phí hợp lý: Cam kết cung cấp thuốc chất lượng với giá phải chăng.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Ấn Độ
- Website: www.unicureindia.com
- Điện thoại: +91 265 2280784, +91 265 2291002.
Unicure Remedies không ngừng đổi mới và mở rộng thị trường, cam kết mang đến các giải pháp y tế hiệu quả và an toàn cho người bệnh trên toàn thế giới.