Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Cốm pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefadroxil | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Aticef 250mg:
Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
- Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi xoang, viêm thanh quản.
- Viêm phế quản, phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp tính và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liệu sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm thận, bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú.
Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cơ xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 – 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
- Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Liều dùng
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 250 mg (1 gói) x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 500 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 500 – 1000 mg x 2 lần/ ngày.
Nhiễm trùng hô hấp và xương khớp nhẹ đến trung bình: 500 mg x 2 lần/ ngày; Trường hợp nặng: 1000 mg x 2 lần/ ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1000 mg x 1 lần/ ngày.
Người suy thận:
Cần chỉnh liều trong các trường hợp suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 50ml/ phút. Liều khởi đầu: 500 – 1000 mg.
Những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0 – 10 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg, cách mỗi 36 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11 – 25 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg, cách mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 26 – 50 ml/ phút: Liều 500 – 1000 mg, cách mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
- Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Thuốc Aticef 250mg chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Aticef 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi mày đay, phát ban, ngứa. Tăng transaminase có hồi phục. Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. Nhiễm độc thân có tăng tạm thời trẻ và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục. Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động. Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của Cefadroxil.
- Probenecid làm giảm bài tiết Cefadroxil.
- Dùng đồng thời Cefadroxil với Furosemid, Aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicilin, người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinin < 50m2 phút). Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cần thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng đối với những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Kinh nghiệm sử dụng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cẩn thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ dùng cefadroxil trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Chỉ dùng cefadroxil trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Cefadroxil bản vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.
- Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận, Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể.
- Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Aticef với thành phần hoạt chất chính là Cefadroxil, kháng sinh bản tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Các vị khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các chủng Streptococcus huyết giải, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes. Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis và Moraxella. Haemophilus Influenzae thường giảm nhạy cảm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 10 Tháng 5, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược Hậu Giang
Giới thiệu về Dược Hậu Giang
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma) là một trong những doanh nghiệp dược phẩm lớn nhất Việt Nam, có trụ sở tại Cần Thơ. Với hơn 40 năm hình thành và phát triển, DHG Pharma đã xây dựng được thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm, cung cấp đa dạng sản phẩm thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1974: Thành lập Xí nghiệp Dược phẩm Hậu Giang.
- 2004: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
- 2018: Trở thành thành viên của tập đoàn dược phẩm Taisho Nhật Bản.
- 2025: Mở rộng quy mô sản xuất và phân phối ra thị trường quốc tế.
Thế mạnh của DHG Pharma
Hệ thống nhà máy hiện đại
DHG Pharma sở hữu nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, PIC/S-GMP và các tiêu chuẩn quốc tế khác, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm an toàn, hiệu quả.
Đa dạng danh mục sản phẩm
- Thuốc kê đơn và không kê đơn: Kháng sinh, giảm đau, hạ sốt, tim mạch, tiêu hóa, hô hấp.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Tăng cường miễn dịch, bổ sung vitamin, hỗ trợ xương khớp.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, dầu gội dược liệu.
Hợp tác và phát triển bền vững
DHG Pharma hợp tác với nhiều thương hiệu dược phẩm lớn như Taisho (Nhật Bản), Sanofi, GSK… để phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường.
Thành tựu và chứng nhận
- Thương hiệu Quốc gia Việt Nam nhiều năm liền.
- Top 10 công ty dược phẩm uy tín nhất Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, ISO 9001, ISO 14001.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Website: https://dhgpharma.com.vn
- Hotline: 1800 1779
Với chiến lược phát triển bền vững và không ngừng đổi mới, Dược Hậu Giang tiếp tục giữ vững vị thế thương hiệu dược phẩm hàng đầu Việt Nam và vươn tầm quốc tế.