Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid Acetylsalicylic | 500mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Aspirin pH8:
- Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu.
- Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường.
- Điều trị hội chứng Kawasaki.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần.
- Trẻ em từ 12 -15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 1 – 2 lần.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
- Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy thận.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Fenoprofen.
- Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Warfarin.
- Làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết (Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic) trong huyết thanh và tăng độc tính.
- Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazone.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
- Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid.
- Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Reye.
- Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Acid Acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm.
- Ngoài ra, Aspirin còn có tác dụng ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 16 Tháng 7, 2025