Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alprazolam | 0.5mg |
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Asolan 0.5mg với hoạt chất Alprazolam được sử dụng để điều trị rối loạn lo âu và hoảng sợ.
Alprazolam thuộc nhóm thuốc có tên là benzodiazepine hoạt động trên não và hệ thần kinh trung ương. Nó hoạt động bằng cách tăng cường tác dụng của một chất hóa học tự nhiên nhất định trong cơ thể (GABA).
Cách dùng & Liều dùng
Người lớn dùng thuốc Asolan 0.5mg
- Điều trị các trạng thái lo âu: Uống 0.25mg – 0.5mg/lần; 3 lần/ngày; khi cần thiết cứ cách 3-4 ngày có thể tăng tới liều tối đa 3 hoặc 4mg/ ngày.
Trẻ em
- Liều dùng điều trị chống lo âu cho trẻ em tới 18 tuổi, chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
Đối tượng khác
- Điều trị các trạng thái lo âu: Người cao tuổi hoặc người bệnh thể trạng yếu nên bắt đầu với liều 0.25 mg/lần; 2 – 3 lần/ngày. Có thể tăng dần liều này, nếu xét cần thiết và nếu dung nạp được thuốc.
- Ở bệnh nhân suy gan, liều uống khởi đầu được khuyến cáo của alprazolam là 0.25 mg, dùng 2 – 3 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần và được dung nạp. Nếu phản ứng có hại xảy ra ở liều khởi đầu được khuyến cáo, có thể giảm liều.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Ngủ gà, lú lẫn, rối loạn điều phối động tác, ức chế hô hấp, giảm phản xạ và hôn mê.
- Tử vong do quá liều alprazolam cũng đã xảy ra. Những trường hợp tử vong vì quá liều do dùng phối hợp một benzodiazepin (kể cả alprazolam) và rượu cũng đã được thông báo.
Cách xử lý khi quá liều
- Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp cho người bệnh. Cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung phải tiến hành rửa dạ dày ngay. Phải bảo đảm thông khí đường thở, truyền dịch. Nếu huyết áp hạ có thể dùng các thuốc làm tăng huyết áp. Việc thẩm phân chỉ có giá trị hạn chế.
- Khi xử trí dùng thuốc quá liều do cố ý, phải nhớ là người bệnh có thể đã uống nhiều thuốc khác nhau. Flumazenil là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể benzodiazepin, được chỉ định để xử trí một phần hoặc toàn bộ các tác dụng an thần của các benzodi- azepin và có thể dùng trong các trường hợp đã biết hoặc nghi ngờ quá liều của một benzodiazepin. Flumazenil chỉ được dùng như một thuốc phụ trợ trong điều trị quá liều các benzodiazepin.
- Sau khi điều trị với flumazenil người bệnh phải được tiếp tục theo dõi thêm về các tác dụng an thần trở lại, suy giảm hô hấp và các tác dụng tồn dư khác của benzodiazepin trong một thời gian thích hợp. Thầy thuốc phải chú ý đến nguy cơ xảy ra co giật khi điều trị bằng flumazenil, đặc biệt ở những người sử dụng benzodiazepin dài ngày.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quả mẫn với alprazolam hoặc các benzodiazepin.
- Suy hô hấp mạn tính hoặc cấp tính, yếu cơ hô hấp, hội chứng ngừng thở khi ngủ.
- Suy gan nặng.
- Rối loạn tâm thần mạn tính.
- Nhược cơ.
- Glôcôm góc hẹp.
- Tăng động.
- Trạng thái ám ảnh, trạng thái lo âu ám ảnh.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Ngủ gà, mất điều hòa, suy giảm trí nhớ, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu. Phiền muộn. Rối loạn thăng bằng, phối hợp bất thường, rối loạn chú ý, mất ngủ, hôn mê, run. Táo bón, khô miệng, buồn nôn. Mệt mỏi, cáu kỉnh. Giảm cân; trọng lượng tăng lên. Rối loạn chức năng tình dục.
Ít gặp
- Chóng mặt, nhức đầu, run đầu chi, rối loạn đồng vận. Đau dạ dày – ruột. Nhìn mờ.
Hiếm gặp
- Phản ứng nghịch thường (thí dụ dễ kích động), gây gổ, ảo giác, mất trí nhớ, lú lẫn (ở người cao tuổi). Bí tiểu tiện, giảm ham muốn tình dục. Kích ứng da, đau khớp, rối loạn thông số huyết học.
Không xác định tần suất
- Tăng prolactina máu. Rối loạn tiêu hóa. Mất cân bằng hệ thần kinh tự chủ, loạn trương lực cơ. Viêm gan, chức năng gan bất thường, vàng da. Phù mạch, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Phù ngoại vi, tăng áp lực nội nhãn.
Tương tác thuốc
- Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương sẽ tăng lên khi dùng các benzodiazepin (kể cả alprazolam) đồng thời với các thuốc hướng thần, các thuốc chống co giật, các thuốc kháng histamin, rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
- Các thuốc ức chế chuyển hóa alprazolam qua cytochrom P450 3A làm giảm mạnh chuyển hóa và độ thanh thải của alprazolam: Thuốc chống nấm nhóm (itraconazol, ketoconazol).
- Những thuốc dưới đây là những chất ức chế cytochrom P450 3A cần phải thận trọng khi dùng phối hợp với alprazolam: Cimetidin, fluoxetin, fluvoxamin, nefazodon, propoxyphen, các thuốc tránh thai uống.
- Giảm chuyển hóa và thanh thải alprazolam nên cần rất thận trọng khi dùng đồng thời với alprazolam: Diltiazem, isoniazid, các kháng sinh macrolid (erythromycin, clarithromycin), sertralin, paroxetin, ergotamin, cyclosporin, amiodaron, nicardipin và nifedipin, delavirdin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Phải giảm liều đối với người cao tuổi, người suy gan và thận, nhược cơ, suy hô hấp (như hen, viêm phế quản mạn, bệnh phổi tắc nghẽn hoặc giảm thông khí).
- Việc điều trị kết hợp với các thuốc khác có tác dụng ở thần kinh trung ương sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ; không được uống rượu trong thời gian điều trị.
- Giống các benzodiazepin khác, dùng thường xuyên alprazolam có thể gây phụ thuộc thuốc.
- Thận trọng khi dùng đồng thời alprazolam với ketoconazol, itraconazol và các thuốc chống nấm khác thuộc nhóm azol, vì các thuốc này làm giảm đáng kể sự chuyển hóa qua quá trình oxy hóa nhờ cytochrom P450 3A ở gan.
- Không dùng thuốc đơn thuần đối với bệnh nhân bị lo âu có trầm cảm.
- Không dùng thuốc tiêm có chứa benzyl alcol cho trẻ sơ sinh.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Alprazolam qua được nhau thai, nếu điều trị kéo dài có thể gây hạ huyết áp, hạ calci huyết, giảm chức năng hô hấp và hạ thân nhiệt ở trẻ mới sinh. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Người mẹ đang cho con bú nếu sử dụng các thuốc nhóm này có thể gây tình trạng an thần, bỏ bú và sút cân ở trẻ. Theo nguyên tắc chung, người mẹ đang điều trị với alprazolam không nên cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ, chứng hay quên, suy giảm khả năng tập trung và suy giảm chức năng cơ ảnh hưởng đến vận hành máy móc, xe cộ.
- Nếu ngủ không đủ giấc, khả năng bị suy giảm khả năng tỉnh táo có thể tăng lên.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Sau khi uống liều duy nhất, thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa; nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Nửa đời trung bình huyết tương là 11 đến 15 giờ.
Phân bố
- 70 đến 80% alprazolamđược gắn vào protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
- Alprazolamđược chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa ở gan được xúc tác bởi cytochrom P450 3A4 và P450 2D6 để tạo ra các chất chuyển hóa ban đầu là alpha-hydroxyalprazolam và 4-hydroxyalprazolam. Cả hai chất này đều có ái lực với thụ thể benzodiazepin thấp hơn alprazolam và nồng độ trong huyết tương cũng thấp hơn alprazolam 10%. Trong huyết tương, nồng độ của chất chuyển hóa 4-hydroxyalprazolam lớn hơn nồng độ của alpha-hydroxyalprazolam, nhưng trong nước tiểu dẫn chất alpha – hydroxyalprazolam có nồng độ cao hơn nhiều so với 4-hydroxyalprazolam.
- Các thuốc ức chế P450 làm giảm chuyển hóa và giảm thanh thải alprazolam nên làm tăng nồng độ huyết tương của thuốc. Cần chú ý khi dùng đồng thời alprazolam với các thuốc ức chế coenzym CYP3A (ví dụ; fluoxetin, diltiazem, kháng sinh nhóm macrolid, isoniazid, sertralin, paroxetin, nước ép bưởi, amiodaron).
Thải trừ
- Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 88% ± 16%. Thải trừ qua thận bình thường là 20% liều dùng. Độ thanh thải trung bình là 0,74 ± 0,14 ml/phút/kg. Thể tích phân bố trung bình là 0,72 ± 0,12 lít/kg thể trọng. Độ thanh thải chuyển hóa giảm, nửa đời thải trừ tăng ở người bị béo phì, xơ gan, ở người cao tuổi. Để cắt ngay các cơn hoảng sợ, có thể cần đạt nồng độ trong huyết tương cao hơn.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ. Alprazolam tan trong lipid do đó thấm được vào hệ thần kinh trung ương.
- Alprazolam làm tăng dẫn truyền acid gamma aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh gây ức chế trong não do gắn vào các thụ thể benzodiazepin đặc hiệu. Trong cơ thể, GABA ức chế đáng kể sự dẫn truyền của nhiều chất dẫn truyền trung gian quan trọng như noradrenalin, serotonin, dopamin và acetylcholin. Các benzodiazepin chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng, không chữa được nguyên nhân gây bệnh. Dùng thuốc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ phụ thuộc thuốc, do đó thuốc này chỉ được dùng điều trị trong thời gian ngắn.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 20 Tháng 7, 2024
Thông tin thương hiệu

Duopharma
Giới thiệu về Duopharma
Duopharma Biotech Berhad là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Malaysia, chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao. Với hơn 40 năm phát triển, Duopharma đã khẳng định vị thế vững chắc trong ngành dược phẩm khu vực Đông Nam Á, cung cấp đa dạng các sản phẩm từ thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn đến thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1978: Thành lập với tên gọi Duopharma (M) Sdn Bhd.
- 2000: Mở rộng nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP tại Malaysia.
- 2014: Chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán Malaysia với tên Duopharma Biotech Berhad.
- 2020: Hợp tác phát triển vaccine COVID-19 tại Malaysia.
Thế mạnh của Duopharma
Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế
- Nhà máy đạt WHO-GMP, PIC/S, ISO 9001, ISO 14001, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Sở hữu các cơ sở sản xuất hiện đại tại Malaysia, Indonesia và Philippines.
Danh mục sản phẩm đa dạng
- Thuốc kê đơn: Điều trị tim mạch, tiểu đường, hô hấp, thần kinh, tiêu hóa.
- Thuốc không kê đơn (OTC): Giảm đau, hạ sốt, bổ sung vitamin và khoáng chất.
- Thực phẩm chức năng: Hỗ trợ miễn dịch, cải thiện sức khỏe tổng thể.
- Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, tóc có nguồn gốc tự nhiên.
Hợp tác và nghiên cứu phát triển (R&D)
- Liên kết với các viện nghiên cứu, tập đoàn dược phẩm toàn cầu để phát triển thuốc mới.
- Ứng dụng công nghệ sinh học và y học tái tạo trong sản xuất dược phẩm.
Thành tựu nổi bật
- Top 5 công ty dược phẩm lớn nhất Malaysia.
- Được Chính phủ Malaysia chọn làm đối tác cung cấp vaccine và thuốc thiết yếu.
- Đạt các chứng nhận WHO-GMP, FDA, EMA, mở rộng xuất khẩu ra nhiều thị trường quốc tế.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Malaysia
- Website: www.duopharmabiotech.com
Với chiến lược phát triển bền vững và cam kết mang lại sản phẩm chất lượng, Duopharma tiếp tục khẳng định vị thế là thương hiệu dược phẩm hàng đầu tại Malaysia và mở rộng ra thị trường quốc tế.