Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Donepezil hydrochloride | 10mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Aricept 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.
- Ðiều trị sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Aricept 10mg
- Uống vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ. Phải đặt viên nén vào lưỡi và để cho viên rã ra trước khi nuốt, cùng hoặc không cùng với nước, tùy theo ý muốn của người bệnh.
Liều dùng Aricept 10mg
Người lớn/người cao tuổi:
- Việc điều trị bắt đầu ở liều 5 mg/ngày (liều 1 lần mỗi ngày). Liều 5 mg/ngày nên được duy trì ít nhất là 1 tháng để có thể đánh giá những đáp ứng lâm sàng sớm nhất đối với việc điều trị cũng như giúp đạt được nồng độ donepezil hydrochloride ở trạng thái ổn định.
- Sau 4 – 6 tuần đánh giá lâm sàng ở bệnh nhân điều trị ở liều 5 mg/ngày, có thể tăng liều Aricept 5mg lên đến 10 mg/ngày (liều 1 lần/ngày). Liều tối đa/ngày được khuyến cáo là 10mg. Các liều lớn hơn 10 mg/ngày chưa được nghiên cứu trong thử nghiệm sàng.
- Khi ngưng điều trị có thể thấy sự giảm dần những tác dụng có lợi của Aricept 10mg. Không có dấu hiệu nào về tác dụng phản hồi sau khi ngưng điều trị đột ngột.
Suy thận và suy gan:
- Một phác đồ tương tự có thể dùng cho những bệnh nhân suy thận, vì tình trạng này không ảnh hưởng đến độ thanh thải của donepezil hydrochloride.
- Do có thể có những thay đổi đáng kể trong suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình (xem phần Dược động học), nên chỉnh liều tùy theo độ dung nạp thuốc của từng bệnh nhân. Không có dữ liệu ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Trẻ em:
- Aricept 10mg không được khuyên dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Việc dùng quá liều với thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể đưa đến cơn tiết acetylcholin, biểu hiện là buồn nôn, nôn nặng, tiết nước bọt, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, giảm hô hấp, đột quỵ và co giật.
- Có khả năng làm tăng nhược cơ và có thể dẫn đến tử vong nếu các cơ hô hấp bị ảnh hưởng.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong bất cứ trường hợp quá liều với thuốc ức chế acetylcholinesterase nào, nên dùng các biện pháp hỗ trợ toàn thân.
- Thuốc kháng cholinergic như atropin có thể được sử dụng làm thuốc giải độc trong trường hợp quá liều với donepezil. Atropin sulfat được dùng với liều khởi đầu 1 – 2 mg, tiêm tĩnh mạch; liều kế tiếp được dựa trên đáp ứng lâm sàng.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Nếu bạn bỏ lỡ liều của mình trong hơn 7 ngày liên tiếp, hãy gọi cho bác sĩ trước khi dùng lại thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Aricept 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Mất ngủ, nhức đầu, đau, mệt mỏi, choáng váng, giấc mơ khác thường, tình trạng kích động, ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, dễ xúc động, rối loạn nhân cách, sốt, ngủ lơ mơ, tiếng rên khác thường, hung hăng, lo âu, mất ngôn ngữ, hoang tưởng, bồn chồn, dễ bị kích thích, chóng mặt.
- Tăng huyết áp, đau ngực, chảy máu, ngất, hạ huyết áp, rung tâm nhĩ, điện tâm đồ bất thường, phù, suy tim, phù ngoại biên, giãn mạch.
- Viêm phế quản, ho tăng lên, khó thở, viêm họng, viêm phổi.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm cân nặng, đau bụng, táo bón, khó tiêu, đau thượng vị, đại tiện mất chủ động, viêm dạ dày – ruột, đau răng.
- Vết thâm tím, eczema, ngứa, ban, loét da, mày đay.
- Mất nước, tăng lipid máu, giảm tình dục.
- Đi tiểu luôn, đái dầm, viêm bàng quang, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện đêm, glucose niệu.
- Đụng giập, thiếu máu.
- Tăng alkalin phosphatase.
- Co cứng cơ, đau lưng, tăng creatinin phosphokinase, viêm khớp, mất điều phối, gãy xương, dáng đi khác thường, tăng lactat dehydrogenase, dị cảm, run, yếu ớt.
- Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, kích thích mắt.
- Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, toát mồ hôi, triệu chứng cúm.
Ít gặp
- Động kinh, nhịp tim chậm, chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày – tá tràng.
Hiếm gặp
- Triệu chứng ngoại tháp.
- Đau thắt ngực, block xoang – nhĩ, blốc dẫn truyền nhĩ-thất.
- Loét tiêu hóa, chảy máu dạ dày – ruột.
- Rối loạn chức năng gan.
Tương tác thuốc
- Nồng độ donepezil trong huyết tương có thể tăng lên do các thuốc ức chế isoenzym CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol và erythromycin, và do các thuốc ức chế isoenzym CYP2D6 như fluoxetin và quinidin.
- Nồng độ tác dụng của donepezil cũng có thể tăng lên do conivaptan, corticosteroid (toàn thân). Ngược lại, nồng độ của donepezil trong huyết tương có thể bị giảm do các chất gây cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu.
- Nồng độ/tác dụng của donepezil cũng có thể bị giảm bởi các thuốc kháng cholinergic, peginterferon alpha 2b, tocilizumab.
- Donepezil có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc chống loạn thần, thuốc chẹn beta, thuốc chủ vận cholinergic, sucinylcholin.
- Donepezil có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các thuốc phong bế thần kinh – cơ (không khử cực).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng suy nút xoang hoặc các bất thường khác về dẫn truyền ở tim trên tâm thất.
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử cơn động kinh, các thuốc có tác dụng giống cholin có khả năng gây các cơn co giật toàn thân, mặc dù cơn co giật cũng có thể do bệnh Alzheimer.
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen hoặc viêm phổi tắc nghẽn mạn tính, có nguy cơ bị loét dạ dày (ví dụ, trước đây đã dùng các thuốc NSAID), hoặc ở bệnh nhân bị bí tiểu.
- Donepezil có thể làm tăng tác dụng phong bế thần kinh – cơ của các thuốc phong bế thần kinh – cơ khử cực (như sucinylcholin).
- Không dùng donepezil cho bệnh nhân sau phẫu thuật bàng quang hoặc tiêu hóa.
- Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện của hội chứng ác tính an thần kinh (NMS), hoặc có biểu hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng khác của NMS, nên ngừng điều trị.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ đang dùng donepezil không nên cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi và co cứng cơ có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hay khi tăng liều dùng donepezil, nên cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được khoảng 3 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong tăng tỷ lệ với liều dùng. Thời gian bán hủy ở giai đoạn cuối khoảng 70 giờ, như vậy việc dùng liều duy nhất hàng ngày nhiều sẽ đưa đến sự tiếp cận dần trạng thái ổn định.
- Trạng thái gần như ổn định đạt được trong vòng 3 tuần sau khi bắt đầu trị liệu. Một khi đạt được trạng thái ổn định, nồng độ donepezil hydrochloride trong huyết tương và hoạt tính về dược lực học liên quan cho thấy có rất ít biến đổi suốt quá trình trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của donepezil hydrochloride.
Phân bố
- Khoảng 95% donepezil hydrochloride gắn với protein huyết tương người. Sự gắn kết với protein huyết tương của 6-O-desmethyl donepezil dạng chuyển hóa hoạt động chưa được biết rõ. Sự phân bố donepezil hydrochloride ở các mô khác nhau chưa được nghiên cứu rõ ràng.
- Tuy nhiên, trong một nghiên cứu trên quy mô lớn tiến hành trên những người nam tình nguyện khỏe mạnh, 240 giờ sau khi dùng liều duy nhất 10mg donepezil hydrochloride được đánh dấu 14C, khoảng 28% chất đồng vị đánh dấu vẫn chưa thu hồi được.
- Điều này cho thấy rằng donepezil hydrochloride và/hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể tồn tại trong cơ thể hơn 10 ngày.
Chuyển hóa/thải trừ
- Donepezil hydrochloride được đào thải trong nước tiểu ở cả hai dạng không thay đổi và dạng chuyển hóa bởi hệ thống cytochrome P450 thành nhiều chất chuyển hóa, không phải tất cả các chất chuyển hóa này đều được xác định.
- Sau khi dùng liều duy nhất 10mg donepezil hydrochloride được đánh dấu bằng 14C, mức phóng xạ trong huyết tương, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm liều dùng, hiện diện chủ yếu ở dạng donepezil hydrochloride không thay đổi (30%), 6-O-desmethyl donepezil (11% – chất chuyển hóa duy nhất thể hiện hoạt tính tương tự với donepezil hydrochloride), donepezil-cis-N-oxide (9%), 5-O-desmethyl donepezil (7%) và dạng liên hợp glucuronide của 5-O-desmethyl donepezil (3%).
- Khoảng 57% tổng lượng phóng xạ đã dùng được thu hồi lại từ nước tiểu (17% ở dạng donepezil không đổi), và 14,5% được thu hồi lại từ phân, cho thấy sự biến đổi sinh học và sự đào thải qua nước tiểu là đường thải trừ chủ yếu. Không có dấu hiệu nào cho thấy donepezil hydrochloride và/hoặc bất kỳ chất chuyển hóa nào của nó tham gia chu trình gan ruột.
- Nồng độ donepezil trong huyết tương giảm theo thời gian bán hủy khoảng 70 giờ.
- Giới tính, chủng tộc và tiền sử hút thuốc lá không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đối với nồng độ donepezil hydrochloride trong huyết tương. Dược động học của donepezil chưa được nghiên cứu một cách chính thức ở những người cao tuổi khỏe mạnh hoặc ở những bệnh nhân bị sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer hoặc bệnh nhân bị sa sút trí tuệ do mạch máu.
- Tuy nhiên nồng độ trung bình trong huyết tương của những bệnh nhân gần như tương đương với những người tình nguyện khỏe mạnh.
- Những bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình có tăng nồng độ donepezil ở trạng thái ổn định, diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian trung bình khoảng 48% và nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) trung bình khoảng 39%.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Donepezil hydrochloride là chất ức chế chuyên biệt và có hồi phục acetylcholinesterase là một cholinesterase chiếm ưu thế trong não. Trong thử nghiệm in vitro, donepezil hydrochloride ức chế enzyme này mạnh hơn 1.000 lần so với butyrylcholinesterase, một enzyme hiện diện chủ yếu bên ngoài hệ thần kinh trung ương.
Sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer
- Bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến trung bình: Ở những bệnh nhân bị chứng sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer tham gia vào thử nghiệm sàng, việc dùng Aricept 5 mg liều duy nhất mỗi ngày 5 mg hoặc 10 mg tạo ra sự ức chế hoạt tính men acetylcholinesterase ở trạng thái ổn định (đo ở màng hồng cầu) là 63,6% và 77,3% tương ứng khi được đo theo liều.
- Sự ức chế acetylcholinesterase (AChE) của donepezil hydrochloride ở tế bào hồng cầu có liên quan đến những thay đổi thang điểm ADAS-cog, một thang điểm nhạy để kiểm tra phương diện nhận thức có chọn lọc. Khả năng của donepezil hydrochloride trong việc làm thay đổi quá trình bệnh lý thần kinh tiềm ẩn chưa được nghiên cứu.
- Vì vậy Aricept 5mg không được xem là có bất kỳ tác động nào trên tiến triển của bệnh. Hiệu quả của việc điều trị chứng sa sút trí tuệ trong bệnh Alzheimer bằng Aricept 5mg đã được nghiên cứu trong 4 thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng bằng giả dược, 2 thử nghiệm kéo dài 6 tháng và 2 thử nghiệm kéo dài 1 năm. Aricept 5mg đã tạo ra sự tăng đáng kể có ý nghĩa thống kê phụ thuộc vào liều với số phần trăm các bệnh nhân được đánh giá là đáp ứng điều trị.
- Bệnh Alzheimer nặng: Hiệu quả của điều trị Aricept 5mg ở bệnh Alzheimer nặng đã được khảo sát ở 3 thử nghiệm có kiểm chứng bằng giả dược trong thời gian 6 tháng.
Sa sút trí tuệ do mạch máu
- Hiệu quả của Aricept 10mg trong điều trị sa sút trí tuệ do mạch máu đã được nghiên cứu trong 3 thử nghiệm có kiểm chứng bằng giả dược kéo dài 6 tháng, trong đó tiêu chuẩn chẩn đoán sa sút trí tuệ do mạch theo nhóm NINDS-AIREN (Viện Quốc Gia về Rối Loạn Thần Kinh và Đột Quỵ – Hiệp Hội Quốc Tế phục vụ nghiên cứu và giảng dạy về Khoa Học Thần kinh) được dùng để xác định nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
- Một phân tích toàn thể dùng kết hợp cả 3 tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đã được tiến hành để kết luận về trị liệu donepezil. Aricept 10mg chứng tỏ tăng tỷ lệ đáng kể có ý nghĩa thống kê với số phần trăm các bệnh nhân được đánh giá là đáp ứng điều trị.
Bảo quản
- Không bảo quản trên 30oC.
- Giữ thuốc trong vỉ nhôm trước khi sử dụng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 8, 2024
Thông tin thương hiệu

Pfizer
Giới thiệu về Pfizer
Pfizer Inc. là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các loại thuốc, vắc-xin và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Công ty có trụ sở chính tại New York, Hoa Kỳ và hoạt động tại hơn 150 quốc gia trên toàn cầu.
Pfizer cam kết đổi mới trong lĩnh vực y học nhằm mang đến những phương pháp điều trị tiên tiến, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1849: Pfizer được thành lập tại Brooklyn, New York, bởi Charles Pfizer và Charles Erhart.
- 1940s: Phát triển và sản xuất hàng loạt penicillin, cứu sống hàng triệu người trong Thế chiến II.
- 1998: Giới thiệu Viagra, thuốc điều trị rối loạn cương dương mang tính đột phá.
- 2000s: Sáp nhập với Warner-Lambert (2000), Pharmacia (2003) và Wyeth (2009), mở rộng danh mục sản phẩm.
- 2020: Cùng BioNTech phát triển vắc-xin Pfizer-BioNTech COVID-19, một trong những vắc-xin đầu tiên được cấp phép sử dụng khẩn cấp.
- Hiện nay: Tiếp tục nghiên cứu trong các lĩnh vực ung thư, bệnh hiếm gặp, tiểu đường và miễn dịch học.
Danh mục sản phẩm của Pfizer
Dược phẩm điều trị
- Ung thư: Ibrance (ung thư vú), Xtandi (ung thư tuyến tiền liệt).
- Tim mạch: Eliquis (chống đông máu), Lipitor (giảm cholesterol).
- Hệ thần kinh: Lyrica (điều trị đau thần kinh), Zoloft (trầm cảm).
- Nhiễm trùng: Zithromax (kháng sinh), Diflucan (nấm da và niêm mạc).
Vắc-xin
- COVID-19: Pfizer-BioNTech COVID-19 vaccine.
- Viêm phổi: Prevnar 13.
- Viêm màng não: Trumenba.
Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác
- Vitamin và thực phẩm chức năng: Centrum, Caltrate.
- Thuốc không kê đơn: Advil (giảm đau), ChapStick (dưỡng môi).
Thế mạnh của Pfizer
Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
- Hàng năm chi hàng tỷ USD vào R&D.
- Sở hữu nhiều trung tâm nghiên cứu tại Mỹ, Châu Âu và Châu Á.
Công nghệ tiên tiến
- Ứng dụng công nghệ sinh học và trí tuệ nhân tạo vào nghiên cứu thuốc.
- Đi đầu trong lĩnh vực mRNA (vắc-xin COVID-19).
Cam kết vì cộng đồng
- Hợp tác với WHO và các tổ chức y tế toàn cầu.
- Chương trình hỗ trợ bệnh nhân tại các quốc gia đang phát triển.
Thành tựu nổi bật
- Nằm trong danh sách Fortune 500 những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới.
- Nhận nhiều giải thưởng về đổi mới y học, đặc biệt trong lĩnh vực ung thư và vắc-xin.
- Đóng góp lớn trong đại dịch COVID-19, sản xuất hàng tỷ liều vắc-xin cho toàn cầu.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 66 Hudson Boulevard East, New York, NY 10001, Hoa Kỳ.
- Website: https://www.pfizer.com
- Điện thoại: +1-212-733-2323
Pfizer cam kết tiếp tục đổi mới và phát triển những giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe toàn cầu.