Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen | 200mg |
Codein phosphat hemihydrat | 30mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Antarene Codeine 200mg/30mg:
- Điều trị các cơn đau cấp tính ở người lớn, trung bình đến nặng hoặc ở những bệnh nhân không đáp ứng với thuốc giảm đau không opioid.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được dùng theo đường uống với một ly nước đầy.
- Để giảm thiểu tác dụng phụ trên dạ dày, nên uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Có thể giảm các tác dụng không mong muốn của thuốc bằng cách dùng liều cần thiết thấp nhất có thể và trong thời gian điều trị cần thiết ngắn nhất.
Người lớn
- Dùng 1 – 2 viên tùy thuộc vào mức độ đau, sau đó dùng 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
- Không dùng quá 6 viên/ngày.
Người già
- Dược động học của ibuprofen không bị thay đổi bởi tuổi. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Mỗi lần dùng thuốc cần cách nhau 6 giờ, ít nhất là 4 giờ đối với liều 200mg/30mg và ít nhất 6 giờ đối với liều 400mg/60mg.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Ibuprofen
Triệu chứng:
- Không trầm trọng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, hôn mê.
- Trầm trọng: co giật, tổn thương đường tiêu hóa, tổn thương thận.
Cách xử trí:
- Chuyển vào khoa cấp cứu.
- Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.
- Điều trị triệu chứng.
Codein
Triệu chứng:
- Người lớn: ức chế trung tâm hô hấp cấp tính (tím tái, thở chậm), buồn ngủ, phát ban, nôn, ngứa, mất điều hòa, phù phổi.
- Trẻ em: (ngưỡng độc: 2 mg/kg liều duy nhất): co thắt đồng tử, thở chậm, ngừng hô hấp, co giật, đỏ mặt và phù mặt, nổi mề đay, bí tiểu.
Cách xử trí:
- Chuyển ngay vào khoa cấp cứu.
- Điều trị bằng naloxon.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Đang mang thai trên 5 tháng tuổi.
- Quá mẫn với ibuprofen và bất ký tá dược nào của thuốc.
- Có tiền sử lên cơn hen do sử dụng ibuprofen hoặc các thuốc tương tự: NSAIDS, acid acetylsalicylic.
- Có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa khi điều trị bằng các thuốc NSAIDS.
- Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não hoặc đang có xuất huyết.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển, tiền sử loét hoặc xuất huyết dạ dày tái phát.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng.
- Suy tim nặng.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Suy hô hấp do tác dụng ức chế của codein lên trung tâm hô hấp.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng phụ thường thấy nhất là tiêu hóa trong tự nhiên. Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, có thể xảy ra, đặc biệt là ở người cao tuổi (xem phần Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa khi sử dụng).
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, viêm loét, đau bụng, melena, xuất huyết, làm nặng thêm bệnh viêm trực tràng hoặc bệnh Crohn; báo cáo sau khi dùng NSAID. Ít thường xuyên hơn, viêm dạ dày đã được quan sát.
- Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan đến trị liệu NSAID.
Tác dụng tiêu hóa:
- Các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu hóa, khó tiêu, rối loạn vận chuyển, loét tiêu hóa có hoặc không có xuất huyết, xuất huyết huyền bí hoặc không huyền bí thường được báo cáo.
- Đây là tất cả thường xuyên hơn vì liều lượng sử dụng cao và thời gian điều trị kéo dài.
Phản ứng quá mẫn:
- Da liễu: phát ban, ngứa, phù, nổi mề đay, làm nặng thêm nổi mề đay mãn tính.
- Hô hấp: Khởi phát cơn hen ở một số đối tượng có thể liên quan đến dị ứng với axit acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid.
- Tổng quát: sốc phản vệ, phù mạch.
Hiệu ứng da:
- Khi các phản ứng nặng nề (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell) đã được quan sát.
Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương:
- Ibuprofen có thể đặc biệt chịu trách nhiệm cho chứng chóng mặt và đau đầu.
- Một số trường hợp rối loạn thị giác hiếm gặp đã được báo cáo, bí tiểu, suy thận.
- Việc phát hiện ra viêm màng não vô khuẩn bằng ibuprofen sẽ dẫn đến bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh mô liên kết.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Nên tránh sử dụng đồng thời với các NSAID khác, bao gồm các thuốc ức chế cyclooxygenase 2 (cox-2) chọn lọc.
- Một số loại thuốc hoặc nhóm trị liệu có khả năng thúc đẩy sự xuất hiện của tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu kali, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), thuốc ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim.
- Axit với liều chống viêm (Acetylsalicylic ≥ g mỗi liều và / hoặc ≥ 3 g mỗi ngày) hoặc thuốc giảm đau hoặc hạ sốt liều ( > 500 mg mỗi liều và / hoặc <3 g mỗi ngày)
- Tăng nguy cơ loét và tiêu hóa xuất huyết.
- Thuốc chống đông đường uống.
- Tăng nguy cơ chảy máu của thuốc chống đông đường uống (xâm lấn niêm mạc dạ dày và tá tràng bằng NSAID). NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, như warfarin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Hen suyễn liên quan đến viêm mũi mãn tính.
- Hen suyễn liên quan đến viêm xoang mạn tính.
- Hen suyễn liên quan đến polyp mũi.
- Người cao tuổi.
- Tiền đề tiêu hóa.
- Tiền sử tăng huyết áp.
- Tiền sử suy tim nhẹ đến trung bình.
- Suy tim nhẹ đến trung bình.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Bệnh động mạch ngoại biên.
- Lịch sử đột quỵ.
- Tấn công thiếu máu não thoáng qua.
- Tăng huyết áp.
- Bệnh tiểu đường.
- Hút thuốc.
- Phát ban da.
- Tổn thương niêm mạc.
- Biểu hiện quá mẫn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cảnh báo bệnh nhân có thể bị chóng mặt và nhìn mờ.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 9, 2025