Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ampicillin | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Ampicillin MKP 250:
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Bệnh lậu do Gonococcuschưa kháng các penicillin (có thể phối hợp với probenecid để lợi dụng tương tác làm giảm đào thải Ampicillin).
- Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trước bữa ăn 30 phút – 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ, các lần uống cách nhau 6 giờ.
Liều dùng
- Người lớn: uống 1 – 4 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ em: 25 – 50mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần.
- Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: dùng liều thông thường ở người lớn.
- Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.
- Thời gian điều trị: phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
- Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b – lactam cao trong dịch não tủy, nhất là ở bệnh nhân suy thận.
Cách xử trí:
- Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ thuốc trong trường hợp quá liều ở những người suy thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: tiêu chảy, mẫn đỏ (ngoại ban).
- Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, mày đay.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, viêm da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc làm tăng đào thải acid uric vào nước tiểu như probenecid, sulfinpyrazone: Làm giảm bài tiết ampicillin, làm tăng nguy cơ gây độc.
- Dùng đồng thời ampicillin và allopurinol: Làm tăng khả năng xảy ra phản ứng ở da của ampicillin.
- Thuốc chống đông: INR (international normalized ratio) có thể bị thay đổi khi dùng ampicillin cùng với warfarin và phenindione.
- Vắc xin: Hiệu quả của vắc xin thương hàn dùng đường uống có thể bị giảm khi dùng đồng thời với ampicillin.
- Thuốc chống ung thư: Ampicillin làm giảm sự bài tiết của methotrexate.
- Chloroquine: Sự hấp thu của ampicillin bị giảm khi dùng đồng thời với chloroquine.
- Các kháng sinh kìm khuẩn như chloramphenicol, tetracycline, erythromycin có thể cản trở hoạt tính kháng khuẩn của ampicillin.
- Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulfate (như thuốc thử benedict, clinitest).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Dị ứng chéo với penicillin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
- Thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần), cần kiểm tra chức năng gan, thận và máu.
- Tránh dùng với người nhiễm virus Epstein-Barr và HIV do có thể gây xuất hiện ban đỏ.
- Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Các nghiên cứu trên động vật với ampicillin không cho thấy tác động gây quái thai. Khi cần sử dụng kháng sinh cho phụ nữ mang thai, có thể xem xét dùng ampicillin.
Thời kỳ cho con bú
- Ampicillin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Khi uống 500mg ampicillin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn.
Phân bố
- Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin không qua được hàng rào máu – não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu – não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương dù để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 – 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.
Chuyển hóa
- Được chuyển hóa một phần bằng cách thủy phân vòng β-lactam thành axit penicilloic không hoạt động về mặt vi sinh.
Thải trừ
- Ampicillin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Ampicillin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.
- Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động váo quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid cùa thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 28 Tháng 8, 2025