Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cao đặc lá Chè dây | 625mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Ampelop 625mg:
- Điều trị viêm loét dạ dày – hành tá tràng do tăng tiết acid dịch vị.
- Dự phòng tái phát viêm loét dạ dày – hành tá tràng bao gồm do tăng tiết acid dịch vị và do Helicobacter pylori.
- Phối hợp với kháng sinh theo phác đồ điều trị được dùng trong các trường hợp viêm loét dạ dày – hành tá tràng có liên quan tới Helicobacter pylori.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Phác đồ điều trị đơn độc
- Uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn. Đợt điều trị 30 ngày liên tục.
Phác đồ điều trị làm tăng hiệu lực diệt Helicobacter Pylori
Điều trị liên tục trong 30 ngày kết hợp với kháng sinh.
- 10 ngày đầu:
- Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
- Amoxicillin 1000mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
- Metronidazol 500mg/lần x 2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và buổi tối.
- 20 ngày tiếp theo: Ampelop 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
- Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc hầu như không ảnh hưởng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có dữ liệu.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Theo Y học hiện đại: Trong cây chè dây có chứa thành phần chính là flavonoid, đây là một hoạt chất có tác dụng giảm đau rất hiệu quả, ngoài ra còn giúp làm lành các vết loét tại niêm mạc dạ dày. Bên cạnh đó thành phần flavonoid còn mang đến công dụng tiêu diệt xoắn khuẩn Helicobacter pylori, đây là một loại khuẩn gây ra viêm loét ở dạ dày, tá tràng. Cây chè dây còn có công dụng giải độc gan, thải loại độc tố và an thần.
- Theo Y học cổ truyền: Chè dây tính mát, giúp thanh nhiệt, giải độc, hỗ trợ tiêu hóa, giảm cơn đau nhức, chữa viêm loét dạ dày, chống oxy hóa, chống viêm nhiễm, kháng khuẩn, trị viêm kết mạc, cảm mạo, viêm họng, viêm gan thể hoàng đản, mụn nhọt.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30℃.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 16 Tháng 7, 2025