Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alphachymotrypsin | 4200 USP |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Alphachymotrypsin:
- Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống hoặc có thể ngậm dưới lưỡi.
Liều dùng
- Uống: 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần/ngày.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 – 6 viên/ ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều:
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí:
- Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
- Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
- Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng.
Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
- Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein.
- Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
- Không dùng chung với các thức uống có cồn, vì cồn làm bất hoạt enzym.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa chymotrypsin.
- Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
- Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc kháng viêm dạng men gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền (chứng máu loãng khó đông), dùng thuốc kháng đông.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chymotrypsin có bản chất là enzym thủy phân protein (như protein gây viêm..) để tạo thành các acid amin nên khi ngậm dưới lưỡi thuốc có thể tiêu viêm tại chỗ.
- Khi sử dụng đường uống thuốc hấp thu vào máu và phân bố nhanh ngay lập tức đến các mô, tổ chức, đặc biệt là thủy tinh thể, các mô bị viêm, mô tụ máu (do tổn thương hoặc phẫu thuật), để có tác dụng chống viêm, tan huyết khối.
- Do bản chất là men nên các thông số dược động học của thuốc không tồn tại.
- Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào thời gian đáp ứng chống viêm và tan huyết khối trên lâm sàng.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chymotrypsin là enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalanin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvaline), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt. Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 – 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (cách làm: lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1:5000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1:10000 khoảng 4 phút).
- Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật.
- Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang,..).
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 25°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 26 Tháng 8, 2025