Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Febuxostat | 80mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Adenuric 80mg được chỉ định:
- Điều trị tăng Acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút).
- Feburic được chỉ định ở người lớn.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Adenuric 80mg
- Thuốc Adenuric 80mg được dùng đường uống.
- Nên uống bằng miệng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng Adenuric 80mg
- Liều uống được khuyến cáo là 80mg, 1 lần/ngày không liên quan đến thức ăn. Nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dl (357mol/l) sau 2 – 4 tuần, có thể xem xét dùng liều 120mg, 1 lần/ngày.
- Adenuric 80mg tác dụng đủ nhanh để cho phép xét nghiệm lại nồng độ Acid uric huyết thanh sau 2 tuần. Mục tiêu điều trị là làm giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6mg/dl (357 mol/l).
- Khuyến cáo nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ít nhất 6 tháng.
Người cao tuổi
- Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Suy thận
- Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này.
- Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Suy gan
- Hiệu quả và độ an toàn của Adenuric 80mg chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C).
- Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg.
- Thông tin hiện có còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
Nhóm bệnh nhân trẻ em
- Độ an toàn và hiệu quả của Adenuric 80mg ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.
Quá liều
- Bệnh nhân bị quá liều cần được xử trí bằng điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Cơn gout cấp, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, bất thường chức năng gan, phát ban, phù.
Ít gặp
- Tăng hormone giáp, đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm vị giác, tăng cân, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, chóng mặt, loạn cảm, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm mê, hạ huyết áp, rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, block nhánh trái, nhịp tim nhanh xoang, tăng huyết áp, đỏ bừng, bốc hỏa, xuất huyết, khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, đau bụng, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, nôn mửa, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài phân sống, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa, sỏi mật, viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, chấm xuất huyết, phát ban dát vàng, ban dát sần, phát ban sẩn, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch, Suy thận, sỏi thận, đái ra máu, đạm niệu, mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm với thuốc, nhìn mờ, giảm cân, tăng thèm ăn, biếng ăn, lo lắng, ù tai, đột tử do tim, viêm tuỵ, loét miệng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, nổi mụn nước, mụn mủ phát ban, mẩn ngứa, ban đỏ, rụng tóc.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Mercaptopurine/azathioprine
- Việc sử dụng febuxostat không được khuyến cáo ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprine vì sự ức chế xanthine oxidase bởi febuxostat có thể làm tăng nồng độ mercaptopurine/azathioprine trong huyết tương có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng. Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện ở người. Trong trường hợp phải dùng chung, khuyến cáo giảm liều mercaptopurine/azathioprine. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và liều mercaptopurine / azathioprine sau đó nên được điều chỉnh dựa trên đánh giá về đáp ứng điều trị và thời điểm xuất hiện độc tính.
Chất cảm ứng glucuronid hóa
- Các chất cảm ứng mạnh của các enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Do đó, nên theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc cảm ứng glucuronid hóa mạnh. Ngược lại, ngừng điều trị chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ febuxostat trong huyết tương.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
Rối loạn tim mạch
- Điều trị tăng acid uric máu mạn tính: Nên tránh điều trị bằng febuxostat ở những bệnh nhân đã có sẵn các bệnh tim mạch nghiêm trọng (ví dụ như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc đau thắt ngực không ổn định), trừ khi không có lựa chọn điều trị nào khác phù hợp.
- Phòng ngừa và điều trị tăng acid uric máu ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc hội chứng ly giải khối u: Các bệnh nhân này nên được theo dõi chức năng tim khi thích hợp về mặt lâm sàng.
Dị ứng/quá mẫn với sản phẩm thuốc
- Các báo cáo hiếm gặp về phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm Hội chứng Stevens-Johnson đe dọa tính mạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và sốc phản vệ cấp tính, đã được báo cáo sau khi thuốc được cấp phép sử dụng. Trong hầu hết các trường hợp, những phản ứng này xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị bằng febuxostat. Bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Ngưng ngay febuxostat nếu các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng.
Các cơn gout cấp (bùng phát bệnh gout)
- Điều trị bằng febuxostat không nên bắt đầu cho đến khi cơn gout cấp đã thuyên giảm hoàn toàn. Các cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động urate từ mô lắng đọng. Khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dự phòng ít nhất 6 tháng với NSAID hoặc colchicine. Nếu bùng phát bệnh gout trong khi điều trị bằng febuxostat, không nên ngừng thuốc.
Lắng đọng xanthine
- Ở những bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urate tăng lên rất nhiều (ví dụ như bệnh ác tính, điều trị ung thư, hội chứng Lesch-Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthine trong nước tiểu, trong một số trường hợp có thể tăng lên đến mức đủ để lắng đọng trong đường tiết niệu. Vì chưa có kinh nghiệm nên việc sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân bị Hội chứng Lesch-Nyhan không được khuyến cáo.
Bệnh nhân ghép tạng
- Vì chưa có kinh nghiệm ở những người ghép tạng, nên việc sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.
Rối loạn trên gan
- Các bất thường xét nghiệm chức năng gan nhẹ được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat. Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
Rối loạn tuyến giáp
- Tăng TSH đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat. Cần thận trọng khi dùng febuxostat cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng tuyến giáp.
Đường lactose
- Viên nén febuxostat có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Febuxostat không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Febuxostat không nên được sử dụng khi đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Buồn ngủ, chóng mặt, loạn cảm và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho đến khi biết chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Chưa có nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối của febuxostat dạng viên nén. Thuốc có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Phân bố
- Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng từ 29-75 lít đối với liều uống 10-300 mg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 82-91%.
Chuyển hóa
- Febuxostat được chuyển hoá nhiều bởi các phản ứng liên hợp.
Thải trừ
- Febuxostat được thải trừ bởi gan và thận. Khoảng 49% liều thuốc được thải trừ qua thận, 45% thải trừ qua phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người và được tạo ra theo chuỗi phản ứng hypoxanthine → xanthine → acid uric. Cả hai bước trong quá trình biến đổi trên đều được xúc tác bởi enzyme xanthine oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole có thể làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc XO. Febuxostat đã được chứng minh là có khả năng ức chế mạnh cả dạng oxy hóa và dạng khử của XO.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 9, 2024
Thông tin thương hiệu

Menarini
Giới thiệu về Tập đoàn Dược phẩm Menarini
Menarini Group là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu châu Âu, có trụ sở chính tại Ý. Với hơn 135 năm hoạt động, Menarini không ngừng đổi mới và mở rộng danh mục sản phẩm nhằm mang lại các giải pháp y tế tiên tiến cho bệnh nhân trên toàn thế giới. Công ty tập trung vào nghiên cứu, phát triển và phân phối dược phẩm trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ tim mạch, hô hấp đến ung thư và kháng sinh.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1886: Thành lập tại Naples, Ý.
- 1915: Chuyển trụ sở đến Florence và mở rộng hoạt động sản xuất.
- 1964: Đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
- 1992: Mở rộng sang thị trường châu Á và châu Mỹ Latinh.
- 2011: Ra mắt các sản phẩm điều trị ung thư.
- 2020: Đẩy mạnh nghiên cứu công nghệ sinh học và dược phẩm tiên tiến.
Thế mạnh của Menarini
Danh mục sản phẩm đa dạng
Menarini cung cấp các giải pháp y tế trong nhiều lĩnh vực:
- Tim mạch: Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim.
- Hô hấp: Các sản phẩm hỗ trợ điều trị hen suyễn, COPD.
- Kháng sinh: Dược phẩm chống nhiễm trùng, kháng viêm.
- Ung thư học: Giải pháp điều trị ung thư tiên tiến.
- Chăm sóc da liễu: Dược mỹ phẩm, sản phẩm điều trị bệnh da liễu.
Công nghệ sản xuất hiện đại
- Nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, ISO 9001.
- Ứng dụng công nghệ sinh học để phát triển dược phẩm tiên tiến.
- Hệ thống kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, đảm bảo hiệu quả điều trị.
Cam kết phát triển bền vững
- Tập trung vào nghiên cứu và đổi mới y học để cải thiện sức khỏe toàn cầu.
- Sản xuất xanh, giảm tác động đến môi trường.
- Hợp tác với nhiều tổ chức y tế nhằm nâng cao nhận thức và hỗ trợ điều trị.
Thành tựu nổi bật
- Hơn 135 năm hoạt động, có mặt tại hơn 140 quốc gia.
- Đội ngũ hơn 17.000 nhân viên trên toàn cầu.
- Doanh thu hàng năm hơn 4 tỷ EUR.
- Sở hữu hơn 10 trung tâm nghiên cứu trên thế giới.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính
- Địa chỉ: Via Sette Santi, 3, 50131 Florence, Italy.
- Số điện thoại: +39 055 56801
- Website: https://www.menarini.com
Menarini cam kết mang đến những sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu.