Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Thuốc mỡ chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aciclovir | 0.25g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Aciclovir MKP 5%:
- Các trường hợp nhiễm Herpes simplex trên da bao gồm Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Sử dụng cho da.
- Bệnh nhân nên rửa tay trước và sau khi bôi thuốc, và tránh băng bó vết thương không cần thiết hoặc dùng khăn chạm vào vết thương, để tránh làm nặng hoặc lây lan vết nhiễm.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em:
- Điều trị nên được bắt đầu sớm nhất có thể sau khi bắt đầu bị nhiễm, thời gian điều trị lý tưởng là vào giai đoạn tiền triệu chứng hoặc khi tổn thương đầu tiên xuất hiện.
- Bôi một lớp kem mỏng lên chỗ bị nhiễm và vùng da xung quanh 5 lần/ngày cách 4 giờ, ngoại trừ ban đêm.
- Điều trị liên tục trong 5 ngày, sau đó tiếp tục 5 ngày tiếp theo nếu chưa hồi phục.
- Người cao tuổi: Không có khuyến cáo đặc biệt.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng thuốc mỡ bôi da có chứa Aciclovir.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
- Cảm giác rát bỏng hay đau nhói thoáng qua có thể xảy ra khi bôi Aciclovir.
- Nổi ban, ngứa hiếm khi xảy ra. Có thể hơi khô da và tróc da.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không nên pha loãng hoặc dùng thuốc mỡ Aciclovir như một chất nền để phối hợp với các thuốc khác.
- Amphotericin B và Ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
- Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
Thông báo cho bác sỹ biết các thuốc đã dùng trong lúc sử dụng Aciclovir.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Ở những bệnh nhân thiếu khả năng miễn dịch (như bệnh nhân AIDS hoặc cấy ghép tủy xương) nên dùng liều uống. Những bệnh nhân này nên hỏi ý kiến bác sỹ về việc điều trị bất cứ nhiễm khuẩn nào.
- Những người bị bệnh giộp phải tránh lây truyền virus khi các tổn thương đang phát triển xuất hiện.
- Chế phẩm không nên bôi lên niêm mạc (như trong khoang miệng, măt và âm đạo), có thể xuất hiện kích ứng tại chỗ. Chú ý đặc biệt: nên tránh thuốc tiếp xúc với mắt.
- Chế phẩm có chứa cetostearyl alcohol, có thể gây những phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc).
- Chỉ khuyên dùng cho bệnh giộp ở môi và mặt.
- Không nên pha loãng hoặc dùng làm nền cho việc phối hợp các thuốc khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của aciclovir dạng thuốc mỡ bôi da lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Các nghiên cứu dược lý đã cho thấy aciclovir dưới dạng thuốc mỡ bôi da, nếu được sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần trên da cũng chỉ gây ra một tác dụng toàn thân không đáng kể.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Aciclovir (acycloguanosin) là một purin nucleosid tổng hợp, có tác dụng chống virus Herpes simplex và Varicella zoster.
- Để có tác dụng, aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Đầu tiên aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidin kinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat nhờ enzym của tế bào là guanylat kinase và cuối cùng thành aciclovir triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào (như phosphoglycerat kinase, pyruvat kinase, phospho-enolpyruvat carboxykinase).
- Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus bằng cách ức chế enzym ADN polymerase cũng như sự gắn kết vào ADN của virus, mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Trong tế bào không nhiễm virus Herpes, in vitro, aciclovir chỉ được các enzym tế bào (vật chủ) phosphoryl hóa với lượng tối thiểu.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng 9, 2025