Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Thuốc tim mạch & máu Thuốc tác dụng với máu Thuốc chống đông máu

Clopistad 75mg Stella 30 viên – Thuốc chống đông máu

Thương hiệu: StellaPharm

Clopistad 75mg Stella 30 viên – Thuốc chống đông máu

31 Tháng 3, 2025 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 95 / 0
Chia sẻ:
  • clopistad 75mg stella 30 vien
  • clopistad 75mg stella 30 vien
  • icon-hdsd Hướng dẫn
    sử dụng

    icon-hdsdHướng dẫn sử dụng

    clopistad 75mg stella hdsd
Danh mục Thuốc chống đông máu
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần Clopidogrel
Hàm lượng 75mg
Thuốc cần kê toa Có
Nhà sản xuất Stella Pharm
Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Số đăng ký VD-23964-15
Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam
Clopistad 75mg Stella 30 viên – Thuốc chống đông máu

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Clopistad 75mg Stella 30 viên – Thuốc chống đông máu Tư vấn cùng dược sĩ

Dược sĩ tư vấn

Clopistad 75mg Stella 30 viên – Thuốc chống đông máu

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Clopistad 75mg Stella 30 viên – Thuốc chống đông máu

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Clopidogrel (dưới dạng clopidogrel bisulfate 97,86mg) 75mg

Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, crospovidon, povidon K30, hydrogenated castor oil, colloidal silica khan, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.

Công dụng (Chỉ định)

Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch

Những bệnh nhân người lớn bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc có bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.

Những bệnh nhân người lớn bị hội chứng mạch vành cấp tính:

  • Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm những bệnh nhân có đặt giá đỡ mạch vành (stent) trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da, dùng kết hợp với aspirin.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên dùng kết hợp với aspirin ở bệnh nhân được điều trị nội khoa và điều trị bằng thuốc tan huyết khối.

Phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối trong rung nhĩ

Ở những bệnh nhân người lớn bị rung tâm nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy cơ biến cố mạch máu, không phù hợp với điều trị bằng thuốc đối kháng vitamin K (VKA) và những người có nguy cơ chảy máu thấp, clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch và nghẽn mạch huyết khối, bao gồm đột quỵ.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng

Clopistad 75mg được dùng bằng đường uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi

  • Clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75 mg/ngày.

Ở những bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính

  • Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300 mg dùng một lần duy nhất và sau đó tiếp tục với liều 75 mg x 1 lần/ngày (kết hợp với aspirin 75 – 325 mg/ngày). Do liều aspirin càng cao thì nguy cơ xuất huyết càng cao, do vậy không dùng aspirin với liều vượt quá 100 mg. Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định chính thức. Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hỗ trợ việc dùng đến 12 tháng và lợi ích tối đa được ghi nhận từ tháng thứ 3.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên: Nên bắt đầu điều trị bằng clopidogrel với liều tấn công 300 mg kết hợp với aspirin và có hoặc không có tác nhân gây tan sợi huyết, tiếp theo dùng liều đơn 75 mg/ngày. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi không dùng liều tấn công lúc khởi đầu điều trị. Liệu pháp kết hợp nên được khởi đầu càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu có triệu chứng và tiếp tục duy trì đến ít nhất 4 tuần. Lợi ích của sự kết hợp giữa clopidogrel với aspirin dùng sau 4 tuần chưa được nghiên cứu.

Ở bệnh nhân bị rung tâm nhĩ

  • Clopidogrel được khuyên dùng với liều duy nhất 75 mg/ngày. Nên khởi đầu và tiếp tục phối hợp với aspirin (75 – 100 mg/ngày).

Quá liều

  • Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và dẫn đến biến chứng do xuất huyết. Nếu có xuất huyết nên áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp. Không có thuốc giải độc hoạt tính của clopidogrel.
  • Nếu cần phải nhanh chóng điều chỉnh hiện tượng kéo dài thời gian chảy máu, truyền tiểu cầu có thể làm mất tác dụng của clopidogrel.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Mạch máu: Tụ máu.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Bầm tím.
  • Khác: Chảy máu cam.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

  • Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Thần kinh: Xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo với kết quả gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, hoa mắt.
  • Mắt: Chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc).
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, nôn mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
  • Da và mô dưới da: Nổi mẩn, ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết).
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
  • Khác: Kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc.
  • Khác: Chóng mặt.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc

  • Nên dùng clopidogrel thận trọng ở những bệnh nhân đang uống các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu, bao gồm thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu khác và NSAID. Clopidogrel có thể ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP2C9 và về mặt lý thuyết có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi isoenzym này; clopidogrel cũng có thể ức chế CYP2B6.
  • Thuốc kháng nấm: Ketoconazol làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel; tác động ức chế tiểu cầu cũng giảm.
  • Bupropion: Clopidogrel làm giảm việc chuyển bupropion thành chất chuyển hóa có hoạt tính, cho thấy clopidogrel ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP2B6.
  • Ciclosporin, các statin: Đã có các báo cáo về chứng tiêu cơ vân tiến triển ở những bệnh nhân khi dùng clopidogrel cùng với ciclosporin và các statin (atorvastatin, lovastatin hoặc simvastatin). Chứng tiêu cơ vân là một tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận khi ciclosporin và các statin được dùng chung với nhau, nhưng những bệnh nhân trong các báo cáo này trước đó đã dùng phối hợp mà không có sự cố và chứng tiêu cơ vân tiến triển sau 1 – 3 tuần bắt đầu dùng clopidogrel. Người ta cho rằng cơ chế này là một tương tác ba chiều liên quan đến sự cạnh tranh các vị trí gắn kết trên cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 giữa các statin và clopidogrel, được làm trầm trọng thêm bởi sự ức chế enzym qua trung gian ciclosporin. Mặc dù có ý kiến cho rằng các statin có thể làm giảm tác dụng chống tiểu cầu của clopidogrel, bằng chứng cho sự tương tác này còn đang tranh luận và mối liên quan về lâm sàng chưa được xác định.

Tương kỵ của thuốc

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Thận trọng khi sử dụng

  • Do nguy cơ xuất huyết và các tác dụng không mong muốn về huyết học, nên trong quá trình điều trị nếu thấy có những triệu chứng gợi ý xuất huyết lâm sàng thì phải nhanh chóng thực hiện ngay việc đếm tế bào máu và/hay làm các xét nghiệm thích hợp. Giống như các thuốc kháng tiểu cầu khác, nên thận trọng dùng clopidogrel ở những bệnh nhân có nguy cơ bị xuất huyết như chấn thương, phẫu thuật hay các trạng thái bệnh lý khác. Bệnh nhân nên được theo dõi một cách thận trọng bất kỳ dấu hiệu xuất huyết não bao gồm xuất huyết ẩn, đặc biệt là trong vài tuần đầu điều trị và/hay sau khi thực hiện các thủ thuật xâm lấn ở tim hay phẫu thuật. Không khuyến cáo sử dụng kết hợp clopidogrel với thuốc chống đông máu do kết hợp này có thể làm tăng cường độ chảy máu.
  • Nếu bệnh nhân có kế hoạch phẫu thuật và không cần đến hiệu quả kháng tiểu cầu, nên ngưng dùng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật. Trước khi có kế hoạch phẫu thuật và trước khi dùng bất kỳ một thuốc mới nào bệnh nhân phải thông báo cho bác sĩ và nha sĩ rằng họ đang dùng clopidogrel. Clopidogrel làm kéo dài thời gian chảy máu và nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân tổn thương có xu hướng xuất huyết (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và nội nhãn).
  • Bệnh nhân nên biết rằng thời gian cầm máu có thể kéo dài hơn bình thường khi dùng clopidogrel (riêng lẻ hay kết hợp với aspirin) và nên thông báo cho bác sĩ khi có bất kỳ chảy máu bất thường nào.
  • Xuất huyết giảm tiểu cầu đã được ghi nhận nhưng rất hiếm gặp sau khi dùng clopidogrel, đôi khi chỉ sau một thời gian ngắn dùng thuốc. Hiện tượng này được biểu hiện bằng giảm số lượng tiểu cầu và thiếu máu tán huyết hồng cầu nhỏ đi kèm hoặc với các biểu hiện về thần kinh, rối loạn chức năng thận hoặc sốt. Xuất huyết giảm tiểu cầu là tình trạng đe dọa tính mạng đòi hỏi phải xử trí ngay bao gồm cả phương pháp trích huyết tương.
  • Do thiếu dữ liệu, clopidogrel không khuyên dùng trong 7 ngày đầu tiên sau khi đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính.
  • Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel ở những bệnh nhân suy thận. Do vậy, nên thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân này.
  • Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel ở những bệnh nhân bị bệnh gan vừa là những người bị chảy máu đa tạng. Do đó, nên thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân này.
  • Clopistad có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, clopidogrel chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

  • Không biết thuốc có bài tiết qua sữa người hay không. Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc vì nguy cơ phản ứng có hại trầm trọng đối với trẻ.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn sau khi uống, sự hấp thu ít nhất 50%.
  • Clopidogrel là một tiền chất và được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu thành dẫn xuất của acid carboxylic không có hoạt tính. Chất chuyển hóa có hoạt tính là một dẫn xuất của thiol nhưng không phát hiện được trong huyết tương.
  • Clopidogrel và dẫn xuất của acid carboxylic gắn kết nhiều với protein huyết tương.
  • Clopidogrel và chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và qua phân, sau khi uống, khoảng 50% liều được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 46% được thải trừ qua phân.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc chống huyết khối; Chất chống kết tập tiểu cầu trừ heparin.

Mã ATC: B01AC04.

  • Clopidogrel là chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/llla, do vậy mà ức chế ngưng tập tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của clopidogrel cần cho việc tạo ra ức chế ngưng tập tiểu cầu, nhưng chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc đã không được phân lập. Clopidogrel còn ức chế ngưng tập tiểu cầu cảm ứng bởi các chất chủ vận khác với ADP bằng cách chẹn khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP. Clopidogrel không ức chế hoạt động của phosphodiesterase.
  • Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Kết quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu.
  • Sự ức chế kết tập tiểu cầu phụ thuộc liều, có thể thấy sau 2 giờ dùng liều đơn trị. Liều lặp lại của clopidogrel 75 mg mỗi ngày ức chế đáng kể sự kết tập tiểu cầu do ADP trong ngày đầu và ức chế này đạt mức ổn định trong khoảng ngày 3 và ngày 7. Sau khi đạt mức độ ổn định, mức ức chế trung bình với liều 75 mg/ngày là khoảng 40 – 60%. Sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu từng bước trở về giá trị cơ bản, thường trong khoảng 5 ngày sau khi ngưng điều trị.

Thông tin thêm

  • Viên nén bao phim.
  • Viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, một mặt có khắc số “75”, một mặt trơn.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết được cập nhật lần cuối 31 Tháng 3, 2025

Thông tin thương hiệu

Logo StellaPharm

StellaPharm

Giới thiệu về StellaPharm

StellaPharm là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các loại thuốc chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, StellaPharm không ngừng phát triển và mở rộng danh mục sản phẩm, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và dược mỹ phẩm.

Lịch sử hình thành và phát triển

  • 2000: Thành lập với tên gọi Công ty TNHH Liên doanh Stada – Việt Nam, hợp tác với tập đoàn dược phẩm Stada (Đức).
  • 2018: Công ty đổi tên thành StellaPharm sau khi trở thành doanh nghiệp độc lập.
  • 2020: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang nhiều nước ở châu Á, châu Âu và châu Phi.
  • Hiện nay: StellaPharm sở hữu nhiều nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, EU-GMP và tiếp tục mở rộng danh mục sản phẩm, tập trung vào nghiên cứu và phát triển thuốc generic chất lượng cao.

Danh mục sản phẩm của StellaPharm

Dược phẩm điều trị

  • Tim mạch: Thuốc điều trị tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu.
  • Thần kinh: Thuốc an thần, thuốc chống động kinh.
  • Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, hỗ trợ điều trị tiểu đường tuýp 2.
  • Nhiễm trùng: Thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm.
  • Hỗ trợ miễn dịch: Các sản phẩm tăng cường miễn dịch, điều trị viêm nhiễm.

Thực phẩm chức năng & dược mỹ phẩm

  • Vitamin và khoáng chất: Bổ sung vi chất dinh dưỡng.
  • Sản phẩm chăm sóc sức khỏe: Hỗ trợ xương khớp, tiêu hóa, miễn dịch.
  • Dược mỹ phẩm: Sản phẩm chăm sóc da, điều trị mụn và lão hóa.

Thế mạnh của StellaPharm

  • Sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế: Nhà máy đạt chuẩn WHO-GMP, EU-GMP.
  • Nghiên cứu phát triển mạnh mẽ: Đầu tư vào công nghệ sản xuất thuốc generic chất lượng cao.
  • Mạng lưới phân phối rộng khắp: Có mặt tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
  • Đối tác đáng tin cậy: Hợp tác với nhiều tập đoàn dược phẩm lớn trên thế giới.

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
  • Website: www.stellapharm.com
  • Điện thoại: +84 274 355 5025

StellaPharm cam kết mang đến các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trong nước và quốc tế.

Xem chi tiết thương hiệu
Tags: Clopidogrel, Clopistad 75mg
Logo StellaPharm

    Đường dẫn nhanh

Cùng hoạt chất

  • Daklife 75mg
    893110301723

    Daklife 75mg TV.Pharm 30 viên – Thuốc phòng và trị huyết khối

  • Pidocar 75mg
    893110549924

    Pidocar 75mg Pymepharco 28 viên – Thuốc điều trị huyết khối động mạch

  • Dogrel SaVi
    893110393724

    Dogrel SaVi 30 viên – Thuốc giảm nguy cơ tai biến tim mạch

  • Zabales 75mg
    VD-20079-13

    Zabales 75mg Davipharm 28 viên – Thuốc điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch

  • Pfertzel
    893110103423

    Pfertzel DaViPharm 30 viên – Thuốc điều trị nhồi máu cơ tim

  • Dasarab 75mg
    VD-14025-11

    Dasarab 75mg DaviPharm 28 viên – Thuốc điều trị hội chứng mạch vành cấp

  • Plavix 300mg
    VN-18879-15

    Plavix 300mg Sanofi 30 viên – Thuốc điều trị các biến cố huyết khối

  • Plavix 75mg
    VN-16229-13

    Plavix 75mg Sanofi 14 viên – Thuốc điều trị và phòng ngừa huyết khối

  • Duoplavin
    300110793024

    Duoplavin 75mg/100mg Sanofi 30 viên – Thuốc phòng và trị huyết khối

Cùng thương hiệu

  • Odistad 60
    VD-12624-10

    Odistad 60 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Odistad 120
    893100096524

    Odistad 120 Stellapharm 42 viên – Thuốc điều trị béo phì

  • Betahistine Stella 16mg 100 viên
    VD-25487-16

    Betahistine Stella 16mg 100 viên – Thuốc trị chóng mặt, ù tai

  • Staclazide 60 MR Stella 60 viên
    893110337323

    Staclazide 60 MR 30 viên – Thuốc đái tháo đường

  • Diltiazem Stella 60mg 30 viên
    VD-27522-17

    Diltiazem Stella 60mg 30 viên – Thuốc điều trị và dự phòng đau thắt ngực

  • Glimepiride Stella 2mg 30 viên
    VD-24575-16

    Glimepiride Stella 2mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Glimepiride Stella 4mg 30 viên
    VD-23969-15

    Glimepiride Stella 4mg 30 viên – Thuốc trị đái tháo đường type 2

  • Scanax 500 Stella 50 viên
    VD-22676-15

    Scanax 500 Stella 50 viên – Thuốc kháng sinh

  • Nebivolol Stella 5mg 30 viên
    VD-23344-15

    Nebivolol Stella 5mg 30 viên – Thuốc điều trị tăng huyết áp

  • Stadleucin 500mg Stella 100 viên
    VD-27543-17

    Stadleucin 500mg Stella 100 viên – Thuốc điều trị chứng chóng mặt

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng