Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Naftidrofuryl | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Praxilene 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng đau cách hồi do bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính của chi dưới (giai đoạn II).
Bệnh nhân Raynaud, suy giảm trí tuệ ở người cao tuổi, chữa trị các di chứng sau khi bị đột quỵ (như rối loạn vận động và cảm giác)
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Praxilene 200mg
- Thuốc Praxilene 200mg được dùng đường uống.
- Uống thuốc trong bữa ăn.
- Nuốt cả viên với 1 cốc nước to
- Không nhai, nghiền và không dùng cùng các thức uống khác như cà phê, trà, sữa…
Liều dùng Praxilene 200mg
- Bệnh động mạch ngoại biên của chi dưới: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên, tương đương 600mg naftidrofuryl/ngày.
- Điều trị với naftidrofuryl chỉ tác dụng trên triệu chứng cho phép một sự cải thiện vừa phải khoảng cách đi bộ trong 6 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Chỉ nên sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các điều trị khác hoặc các phương pháp được đề nghị để điều trị trong giai đoạn 2 bệnh tắc động mạch ngoại biên mạn tính (như kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch, tập thể dục đều đặn, ngưng hút thuốc lá).
- Nên đánh giá lại đáp ứng điều trị sau 6 tháng và phải cân nhắc lại quyết định có tiếp tục điều trị trong trường hợp không có sự cải thiện.
Người già
- Thuốc này chủ yếu dùng cho người lớn tuổi. Tuổi cao không xuất hiện ảnh hưởng lên đặc tính dược động học của naftidrofuryl dạng uống. Vì thế không cần thiết phải điều chỉnh liều naftidrofuryl cho đối tượng này.
Bệnh nhi
- Thuốc này không được chỉ định để sử dụng cho trẻ em.
Quá liều
- Trong trường hợp dùng quá liều, nhiễm độc cấp tính có thể được biểu hiện như giảm dẫn truyền tim, lẫn lộn và co giật.
- Việc điều trị nên rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt tính nếu cần, nên theo dõi các chức năng tim mạch và điều trị triệu chứng. Có thể kiểm soát co giật bằng diazepam.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Thuốc Praxilene 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với naftidrofuryl hay bất kì thành phần nào của thuốc.
- Tăng oxalate niệu đã biết.
- Có tiền sử bị sỏi thận canxi tái phát.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Praxilene 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các rối loạn dạ dày ruột
- Không thường: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau thượng vị.
- Không biết: Ở vài bệnh nhân uống thuốc mà không uống nước trước khi đi ngủ, viên thuốc bị kẹt ở cổ gây viêm thực quản tại chỗ.
- Có những trường hợp loét niêm mạc miệng đã được báo cáo.
Các rối loạn thận và tiết niệu
- Rất hiếm: Sỏi thận canxi oxalate.
- Các rối loạn da và mô dưới da.
- Không thường: Phát ban.
Các rối loạn gan mật
- Hiếm: Tổn thương gan. Có những trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Chưa biết các tương tác thuốc. Để tránh tương tác có thể xảy ra với các thuốc khác, cần báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ thuốc gì mà bạn dangd ùng trong thời gian dùng Praxilen.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Uống thuốc này có thể làm thay đổi thành phần nước tiểu, đẩy mạnh sự hình thành sỏi thận calci oxalate.
Hàm lượng oxalate trong 1 viên 200mg là 38mg. Vì vậy, nên uống đủ nước trong khi điều trị để duy trì đủ lượng tiểu. Uống thuốc này trước khi đi ngủ mà không uống nước sẽ gây viêm thực quản tại chỗ. Do đó, cần thiết phải luôn uống thuốc Praxilene 200mg với 1 ly nước lớn.
Những trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng loại tiêu tế bào cấp đã được báo cáo. Trong trường hợp nghi ngờ có tổn thương gan phải kiểm tra nồng độ transaminase. Nên ngưng thuốc nếu triệu chứng gợi ý có tổn thương gan xảy ra và nếu thấy có sự tăng nồng độ transaminase, thậm chí nếu sự tăng là vừa phải.
Naftidrofuryl không phải thuốc điều trị tăng huyết áp.
Do Praxilene 200mg có chứa lactose, chống chỉ định trong trường hợp galactose huyết bẩm sinh, hội chứng rối loạn hấp thu glucose–galactose hoặc trong trường hợp thiếu lactase.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Naftidrofuryl không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Thuốc này dùng chủ yếu ở người cao tuổi không còn nguy cơ do mang thai. Do thiếu các dữ kiện lâm sàng liên quan, người ta không khuyên dùng naftidrofuryl trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc này dùng chủ yếu ở người cao tuổi. Do thiếu các dữ kiện lâm sàng liên quan, người ta không khuyên dùng naftidrofuryl trong thời kỳ cho con bú.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Hấp thu ở ruột nhanh: Các nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2,5 giờ sau khi uống thuốc.
Phân bố
- Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương là 80%. Naftidrofuryl đi qua hàng rào máu não và có thể qua nhau thai.
Chuyển hoá
- Naftidrofuryl được chuyển hoá, chủ yếu do sự thủy phân, thành các chất chuyển hoá bất hoạt khác.
Thải trừ
- 80% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, chủ yếu ở dạng kết hợp. Thời gian bán thải khoảng từ 3 đến 4 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Naftidrofuryl tạo ra hai tác dụng hiệp lực dẫn đến tác dụng chống thiếu máu cục bộ lan tỏa.
Ở cấp độ mạch máu: Như là một chất đối kháng đặc hiệu thụ thể 5-HT2, naftidrofuryl chống lại hoạt động co mạch và tiền kết tập tiểu cầu của serotonin.
Ở cấp độ tế bào: Như một chất hoạt hóa sản sinh ATP, naftidrofuryl tăng cường sự chuyển hóa của các tế bào thiếu máu cục bộ.
Hiệu quả lâm sàng
Trong giai đoạn II bệnh động mạch ngoại biên gia tăng đáng kể quãng đường đi bộ trên thảm lăn so sánh với giả dược.
Trong 1 nghiên cứu lâm sàng trên những bệnh nhân đau cách hồi, quan sát thấy có sự cải thiện và cường độ và tần số đau khi gắng sức và cải thiện những hoạt động hằng ngày.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 26 Tháng mười một, 2024
Thông tin thương hiệu

Merck
Giới thiệu về Tập đoàn Dược phẩm Merck
Merck là một trong những tập đoàn dược phẩm và công nghệ sinh học hàng đầu thế giới, có trụ sở tại Đức. Với hơn 350 năm hoạt động, Merck không ngừng nghiên cứu và phát triển các giải pháp y tế tiên tiến nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống. Tập đoàn tập trung vào ba lĩnh vực chính: dược phẩm, khoa học đời sống và công nghệ vật liệu hiệu suất cao.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1668: Thành lập tại Darmstadt, Đức, là một trong những công ty dược phẩm lâu đời nhất thế giới.
- 1827: Bắt đầu sản xuất các hợp chất dược phẩm trên quy mô công nghiệp.
- 1891: Merck mở rộng sang thị trường Hoa Kỳ.
- 1995: Thực hiện nhiều thương vụ mua lại để mở rộng danh mục sản phẩm.
- 2010: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học và y học cá nhân hóa.
- 2020: Đẩy mạnh nghiên cứu vắc-xin và các liệu pháp miễn dịch điều trị ung thư.
Thế mạnh của Merck
Danh mục sản phẩm đa dạng
Merck phát triển nhiều loại dược phẩm và công nghệ y học:
- Ung thư học: Các liệu pháp điều trị ung thư tiên tiến.
- Miễn dịch học: Nghiên cứu và phát triển vắc-xin.
- Tim mạch & Nội tiết: Sản phẩm điều trị tiểu đường, rối loạn tuyến giáp.
- Khoa học đời sống: Cung cấp công nghệ và giải pháp cho nghiên cứu sinh học.
- Vật liệu hiệu suất cao: Công nghệ ứng dụng trong y tế và công nghiệp.
Công nghệ sản xuất hiện đại
- Sở hữu hơn 59 cơ sở sản xuất trên toàn cầu.
- Áp dụng công nghệ sinh học tiên tiến vào sản xuất dược phẩm.
- Hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn GMP, ISO 9001.
Cam kết phát triển bền vững
- Nghiên cứu các giải pháp y tế đột phá để nâng cao chất lượng điều trị.
- Ứng dụng công nghệ xanh, giảm tác động môi trường.
- Hợp tác với nhiều tổ chức y tế và giáo dục nhằm phát triển y học toàn cầu.
Thành tựu nổi bật
- Doanh thu năm 2023 đạt hơn 21 tỷ EUR.
- Hơn 64.000 nhân viên tại hơn 60 quốc gia.
- Sở hữu hơn 19 trung tâm nghiên cứu & phát triển trên thế giới.
- Là một trong những công ty tiên phong trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính
- Địa chỉ: Frankfurter Str. 250, 64293 Darmstadt, Germany.
- Số điện thoại: +49 6151 720
- Website: https://www.merckgroup.com
Merck cam kết tiếp tục đổi mới, nghiên cứu và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng trên toàn cầu.