Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Liothyronine | 0.025mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Cynomel 0.025mg được chỉ định sử dụng đối với những trường hợp cụ thể như sau:
- Người lớn và trẻ em điều trị hôn mê phù myxoid, kiểm soát tình trạng thiếu hụt tuyến giáp mãn tính mức độ nặng và các trạng thái suy giáp xảy ra trong điều trị tình trạng nhiễm độc giáp.
- Phụ trợ cho Carbimazole tác dụng ngăn ngừa chứng suy giáp cận lâm sàng phát triển trong quá trình điều trị nhiễm độc giáp bằng Carbimazole.
- Điều trị các trạng thái suy giáp nặng và cấp tính nguyên nhân do tác dụng nhanh và mạnh hơn, nhưng thyroxine natri thường là thuốc được lựa chọn để điều trị thay thế thường quy.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng của thuốc Cynomel 0.025mg
- Thuốc Cynomel 0.025mg được sử dụng với tần suất một lần mỗi ngày, thường là trước bữa ăn sáng. Liệu pháp thay thế hormone tuyến giáp thường cần được thực hiện duy trì suốt đời.
- Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc Cynomel và liều lượng thường thấp hơn đối với những người ở nhóm tuổi này.
- Nếu bạn được chỉ định chuyển sang điều trị với thuốc Cynomel từ bất kỳ loại thuốc tuyến giáp nào khác, bạn cần xác định đã ngừng sử dụng thuốc kia trước khi bắt đầu dùng thuốc có chứa hoạt chất Liothyronine.
- Liều dùng của thuốc Cynomel dựa trên cân nặng, đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên. Nhu cầu về liều lượng của bạn có thể thay đổi nếu bạn giảm hoặc tăng cân.
- Tiếp tục sử dụng thuốc Cynomel theo đơn thuốc của bác sĩ điều tri, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Bạn có thể cần sử dụng thuốc điều trị tuyến giáp trong suốt quãng đời còn lại.
Liều dùng thuốc Cynomel 0.025mg
Liều dùng điều trị bệnh suy giáp
- Đối với người lớn: Liều dùng của thuốc Cynomel 0.025mg khởi đầu đối với người lớn để điều trị suy giáp là 25 μg mỗi ngày. Dựa trên kết quả xét nghiệm để xác định lượng hormone tuyến giáp trong máu để điều trị tăng liều liothyronine dần dần, cứ sau 1 đến 2 tuần cho đến khi đạt một lượng hormone tuyến giáp thích hợp trong máu.
- Đối với trẻ em: Liều khởi đầu của thuốc Cynomel đối với trẻ em khi điều trị suy giáp là 5 μg mỗi ngày, sẽ được tăng lên sau thời gian từ 3 đến 4 ngày cho đến khi có đáp ứng điều trị thích hợp.
Liều dùng điều trị bướu cổ hoặc phù nề
- Liều bắt đầu cho người lớn sử dụng thuốc Cynomel 0.025mg để điều trị bướu cổ hoặc phù nề là 5 μg mỗi ngày. Dựa vào kết quả các xét nghiệm máu, bác sĩ sẽ tăng dần liều điều trị thuốc Cynomel sau mỗi 1 đến 2 tuần cho đến khi có phản ứng thích hợp.
Quá liều
Trường hợp quá liều thuốc Cynomel 0.025mg
- Các triệu chứng quá liều thuốc Cynomel có thể bao gồm đau nhức đầu, đổ mồ hôi, tiêu chảy, rối loạn giấc ngủ, đau thắt ngực, rối loạn kinh nguyệt, lú lẫn, suy nhược cơ thể, sưng bàn tay hoặc bàn chân hoặc cảm thấy lo lắng, bồn chồn hoặc cáu kỉnh.
Trường hợp quên liều thuốc Cynomel 0.025mg
- Bạn cần uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo và không nên sử dụng đồng thời hai liều cùng một lúc.
Chống chỉ định
Thuốc Cynomel 0.025mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Liothyronine.
- Suy thượng thận không hồi phục.
- Cường giáp chưa được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp.
- Bệnh nhân đau thắt ngực do gắng sức, hoặc các bệnh tim mạch như suy tim mất bù, suy mạch vành, loạn nhịp mất kiểm soát.
- Nhiễm độc giáp.
Tác dụng phụ
- Bạn cần liên lạc với bác sĩ điều trị ngay nến xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
- Ngừng sử dụng thuốc Cynomel và gọi cho bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng nhiễm độc tuyến giáp bao gồm đau tức ngực, rối loạn nhịp tim, cảm thấy nóng hoặc hồi hộp hay đổ nhiều mồ hôi.
- Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm: khó thở; đau nhức đầu; run tay, cảm thấy lo lắng hoặc cáu kỉnh; yếu mỏi cơ; bệnh tiêu chảy; rối loạn kinh nguyệt; giảm cân; cảm thấy nóng; phát ban; hoặc là rối loạn giấc ngủ.
Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào khiến bạn lo lắng khi đang dùng thuốc này thì cần đến các cơ sở y tế hoặc đi khám bác sĩ để có hướng xử trí đúng cách.
Tương tác thuốc
Một số loại thuốc có thể làm cho hoạt chất Liothyronine trong thuốc Cynomel 0.025mg kém hiệu quả hơn nhiều khi dùng cùng lúc. Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Cynomel bao gồm thuốc chống trầm cảm, thuốc vận mạch, Tholestyramine, Colesevelam, Colestipol, thuốc điều trị bệnh tiểu đường, Digoxin, Estrogen,…
Nếu bạn sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây, hãy uống thuốc Cynomel 4 giờ trước khi bạn dùng thuốc kia: Cholestyramine; Colesevelam và Colestipol.
Những thuốc trên không đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến thành phần hoạt chất Liothyronine. Điều này bao gồm thuốc được kê đơn và thuốc không kê đơn, các loại vitamin và các sản phẩm có nguồn gốc thảo dược.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
- Thuốc Cynomel 0.025mg không nên được sử dụng để điều trị bệnh béo phì hoặc các vấn đề liên quan đến cân nặng.
- Không tự ý thay đổi nhãn hiệu mà không hỏi bác sĩ trước. Các nhãn hiệu khác nhau của hoạt chất Liothyronine có thể không hoạt động giống nhau. Nếu bạn mua thuốc Cynomel và những viên thuốc mới của bạn trông khác, hãy nói chuyện với dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị bệnh.
- Bạn có thể không sử dụng được thuốc có chứa hoạt chất Liothyronine nếu có vấn đề về tuyến thượng thận mà không được điều trị kiểm soát.
- Vì hormone tuyến giáp xuất hiện tự nhiên trong cơ thể nên hầu như ai cũng có thể bổ sung liothyronine hay thuốc Cynomel 0.025mg. Tuy nhiên, bạn có thể không sử dụng được thuốc này nếu bạn đang gặp vấn đề về tuyến thượng thận mà không được điều trị kiểm soát.
- Thông báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn đã từng gặp các vấn đề với tuyến yên hoặc tuyến thượng thận; bệnh lý tim mạch, đau thắt ngực, bệnh tiểu đường; loãng xương hoặc mật độ khoáng xương thấp.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Liothyronine hấp thu gần hoàn toàn qua đường tiêu hóa (khoảng 95%) trong 4 giờ, tác dụng xuất hiện trong vòng vài giờ và tác dụng tối đa từ ngày thứ 2 – 3.
Phân bố
- Trong máu, Liothyronine liên kết chủ yếu với Globulin liên kết Thyroxin. Ái lực liên kết protein huyết tương của Liothyronine thấp hơn Levothyroxin, do đó Liothyronine dễ dàng xâm nhập vào các mô và có thể tích phân bố 4 lần lớn hơn Levothyroxin.
Chuyển hóa
- Triiodothyronin được tạo thành một phần ở tuyến giáp và một phần ở gan. Vai trò của gan là chuyển đổi Tetraiodothyronin thành Triiodothyronin với mức độ cần thiết. Sau đó, gan cũng chuyển đổi triiodothyronin thành nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính, được thải trừ qua thận và phân. Bệnh thận và gan ít ảnh hưởng đến sự chuyển hóa này.
Thải trừ
- Nửa đời huyết tương của Liothyronine ở người có chức năng tuyến giáp bình thường khoảng 1 – 2 ngày. Nửa đời huyết tương của Liothyronine giảm ở người tăng năng tuyến giáp và tăng ở người thiểu năng tuyến giáp. Liothyronine không gây tích luỹ, khi ngừng điều trị, người bệnh trở về trạng thái chuyển hóa trước điều trị trong vòng 2 – 3 ngày.
- Một lượng nhỏ thuốc (2 – 10%) qua nhau thai.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Liothyronine là một trong hai hormon chủ yếu của tuyến giáp, có tên hóa học là 3,5,3’- triiodo L-thyronine, có thể được gọi bằng các tên liothyronine, L-triiodothyronin, Triiodothyronin hoặc T3, hormon còn lại của tuyến giáp là levothyroxin (L-thyroxin, thyroxin hoặc T4). Tuyến giáp đóng vai trò điều hòa chuyển hóa trong các mô cơ thể thông qua T3 và T4
- Lượng Liothyronine lưu hành trong tuần hoàn chỉ một phần nhỏ được tiết trực tiếp từ tuyến giáp, phần chủ yếu được khử iod từ Levothyroxin ở các mô ngoại vi.
- Liothyronine sử dụng trong điều trị là chế phẩm tổng hợp, đồng phân tả truyền, dưới dạng muối natri. Liothyronine có cùng tác dụng dược lý như thyroxin natri và các chế phẩm từ tuyến giáp, nhưng cũng có nhiều khác biệt.
- Liothyronine thường được dùng khi cần phải có tác dụng nhanh, chẳng hạn như trong hôn mê do thiểu năng giáp hoặc chuẩn bị người bệnh trước khi dùng liệu pháp 131I để điều trị ung thư tuyến giáp. Liệu pháp thay thế dùng Liothyronine lâu dài ít được dùng vì phải dùng thuốc nhiều lần, giá cao và gây dao động rộng giữa nồng độ Triiodothyronin trong huyết thanh và có khả năng gây các tác dụng có hại cho tim mạch.
- Liothyronine được dùng chủ yếu trong test ức chế T3 để chẩn đoán phân biệt nghi ngờ tăng năng giáp và tuyến giáp chức năng bình thường ở người bệnh dùng 131I có trị số cao trong ranh giới bình thường.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 4 Tháng mười một, 2024
Thông tin thương hiệu

Sanofi
Giới thiệu về Sanofi
Sanofi là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. Được thành lập vào năm 1973, Sanofi đã phát triển thành một công ty dược phẩm toàn cầu, chuyên nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm thuốc điều trị nhiều nhóm bệnh, bao gồm tiểu đường, tim mạch, ung thư, bệnh hiếm gặp và vắc-xin.
Với sứ mệnh “Empowering Life” (Trao quyền cho cuộc sống), Sanofi cam kết mang đến các giải pháp y tế tiên tiến, giúp cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn cầu.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1973: Sanofi được thành lập tại Pháp.
- 1999: Sáp nhập với Synthélabo, trở thành Sanofi-Synthélabo.
- 2004: Hợp nhất với Aventis, tạo nên Sanofi-Aventis – một trong những tập đoàn dược phẩm lớn nhất thế giới.
- 2011: Chính thức đổi tên thành Sanofi.
- 2018: Mở rộng sang lĩnh vực công nghệ sinh học với thương vụ mua lại Bioverativ và Ablynx.
- Hiện nay: Sanofi tiếp tục dẫn đầu trong nghiên cứu và phát triển các liệu pháp điều trị tiên tiến, đặc biệt là dược phẩm sinh học và vắc-xin.
Danh mục sản phẩm
Dược phẩm điều trị
- Tiểu đường: Các thuốc kiểm soát đường huyết như Lantus, Toujeo, Soliqua.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp cao, rối loạn lipid máu.
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư máu.
- Bệnh hiếm gặp: Thuốc điều trị bệnh Gaucher, Pompe, Fabry.
- Miễn dịch và viêm nhiễm: Các thuốc điều trị viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp.
Vắc-xin
Sanofi là một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực vắc-xin với thương hiệu Sanofi Pasteur, cung cấp vắc-xin phòng các bệnh như cúm, viêm gan, bạch hầu, uốn ván, ho gà, sốt xuất huyết,…
Thế mạnh của Sanofi
- Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Liên tục đầu tư hàng tỷ USD mỗi năm vào R&D để tìm ra các giải pháp điều trị mới.
- Công nghệ sinh học tiên tiến: Đẩy mạnh phát triển dược phẩm sinh học và liệu pháp miễn dịch.
- Vắc-xin hàng đầu thế giới: Sanofi Pasteur là một trong những nhà cung cấp vắc-xin lớn nhất toàn cầu.
- Hợp tác chiến lược: Hợp tác với nhiều tổ chức nghiên cứu và công ty công nghệ sinh học để phát triển các phương pháp điều trị tiên tiến.
Thành tựu nổi bật
- Là một trong 10 công ty dược phẩm lớn nhất thế giới.
- Đóng vai trò quan trọng trong phòng chống dịch bệnh với các sản phẩm vắc-xin hàng đầu.
- Phát triển nhiều loại thuốc tiên phong trong điều trị tiểu đường, ung thư và bệnh hiếm gặp.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: 46 Avenue de la Grande Armée, 75017 Paris, Pháp.
- Website: www.sanofi.com
- Điện thoại: +33 1 53 77 40 00
Sanofi cam kết tiếp tục đổi mới và cung cấp các giải pháp y tế tiên tiến, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới.