Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Hoạt chất

Liothyronine

    Đường dẫn nhanh

Liothyronine

4 Tháng mười một, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 0

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Mô tả

Loại thuốc

Hormon tuyến giáp

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 0.025mg, thuốc tiêm

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Liothyronine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hôn mê do thiểu năng tuyến giáp.
  • Điều trị các trạng thái suy giáp nặng và cấp tính, các trạng thái suy giáp xảy ra trong điều trị nhiễm độc giáp.
  • Điều trị thay thế trong thời gian ngắn trước khi dùng liệu pháp 131 ở những bệnh nhân thường ngày điều trị bằng Levothyroxin.
  • Được dùng làm test ức chế bằng Triiodothyronin để chẩn đoán cường giáp.
  • Điều trị phụ ngăn cản tiết TSH trong một số thể ung thư tuyến giáp phụ thuộc TSH hoặc bướu giáp đơn thuần. Điều trị phụ trong điều trị bệnh kháng ngoại biên với hormon giáp.
  • Sử dụng Liothyronine như một chất bổ trợ cho carbimazole để ngăn ngừa suy giáp cận lâm sàng xảy ra trong quá trình điều trị nhiễm độc giáp bằng Carbimazole.

Cách dùng & Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị thiểu năng giáp: Liều uống ban đầu thông thường từ 5 đến 25 microgam Liothyronine/ngày, tăng liều từ từ để đạt đến liều duy trì khoảng 60 đến 75 microgam/ngày chia làm 2 – 3 lần; một số trường hợp liều duy trì có thể tăng đến 100 microgam/ngày.
  • Hôn mê phù niêm: Tiêm tĩnh mạch chậm liều ban đầu 5 – 20 microgam Liothyronine, lặp lại nếu cần, khoảng cách giữa các lần đưa thuốc tối thiểu là 4 giờ, thường cách nhau 12 giờ. Cũng có thể dùng liều khởi đầu 50 microgam tiêm tĩnh mạch chậm, sau đó cứ 8 giờ dùng thêm 1 liều 25 microgam cho đến khi có đáp ứng, giảm liều xuống 25 microgam/lần, dùng 2 lần trong ngày.
  • Chỉ định thêm corticosteroid là cần thiết để ngăn ngừa sốc do suy vỏ thượng thận cấp. Liệu pháp hormon giáp đường uống nên được dùng ngay khi tình trạng người bệnh đã ổn định và có thể uống được thuốc.
  • Bướu giáp đơn thuần: Liều thông thường ban đầu: 5 microgam/ngày. Cách 1 – 2 tuần, tăng thêm 5 – 10 microgam/ngày, cho tới khi đạt liều 25 microgam/ngày. Sau đó tăng thêm 12,5 hoặc 25 microgam/ngày, cách 1 – 2 tuần, cho tới khi đạt kết quả mong muốn. Liều duy trì thông thường 75 microgam/ngày.
  • Thử nghiệm ức chế bằng triiodothyronin: Cho uống 75 – 100 microgam liothyronine mỗi ngày, trong 7 ngày. Xác định lượng iod phóng xạ I131 hấp thu trước và sau đợt uống 7 ngày liothyronine nói trên. Với người bệnh cường giáp, lượng iod phóng xạ hấp thu sẽ không thay đổi đáng kể, trái lại với người có chức năng tuyến giáp bình thường, lượng iod phóng xạ hấp thu sẽ bị giảm xuống dưới 20% trị số ban đầu.
  • Hỗ trợ ngăn ngừa suy giáp cận lâm sàng trong điều trị nhiễm độc giáp bằng carbimazole: uống 20 microgam mỗi 8 giờ.

Trẻ em

  • Trong thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh: 5 microgam, ngày 1 lần; tăng liều 5 microgam mỗi lần, cách 3 – 4 ngày, cho tới khi đạt kết quả mong muốn.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Tối đa 20 microgam/ngày.
  • Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: Tối đa 50 microgam/ngày.
  • Trẻ em trên 3 tuổi dùng liều Liothyronine như người lớn.

Đối tượng khác

  • Đối với người cao tuổi, người bị bệnh tim mạch hoặc với người bị thiểu năng tuyến giáp nặng lâu ngày: Điều trị phải từ từ hơn, dùng liều ban đầu thấp hơn (2,5 – 5 microgam Liothyronine/24 giờ), liều tăng nhỏ hơn và khoảng cách giữa các lần tăng liều cũng dài hơn khi cần.

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • Triệu chứng quá liều: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực.

Cách xử lý khi quá liều Liothyronine

  • Khi quá liều cấp tính với liều lớn, nếu có thể được, làm giảm hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cách gây nôn và sau đó điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gồm: Làm sạch dạ dày, cho thở oxy, dùng glycosid trợ tim nếu xảy ra suy tim sung huyết, điều trị các chứng sốt, giảm đường huyết hoặc mất dịch, dùng thuốc kháng adrenergic như propranolol để điều trị chứng tăng hoạt tính thần kinh giao cảm, ví dụ nhịp tim nhanh.

Quên liều Liothyronine và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Liothyronine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Liothyronine.
  • Suy thượng thận không hồi phục.
  • Cường giáp chưa được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp.
  • Bệnh nhân đau thắt ngực do gắng sức, hoặc các bệnh tim mạch như suy tim mất bù, suy mạch vành, loạn nhịp mất kiểm soát.
  • Nhiễm độc giáp.

Tác dụng phụ

Ít gặp

  • Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau ngực.
  • Tình trạng kích động, mất ngủ, sốt, nhức đầu, mất điều hòa.
  • Rụng tóc, lông.
  • Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt.
  • Sút cân, tăng ngon miệng, tiêu chảy, co cứng cơ bụng. Đau cơ, run bàn tay, run. Hơi thở ngắn, toát mồ hôi.
  • Trẻ em: Có thể tăng calci niệu.

Hiếm gặp

  • Phản ứng dị ứng trên da.

Tương tác thuốc

Tương tác Liothyronine với các thuốc khác

  • Hormon tuyến giáp làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống và dễ dẫn đến nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi thường xuyên chỉ số prothrombin, chỉ số INR và điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống khi dùng trên những bệnh nhân thiểu năng giáp đang điều trị thay thế với hormon tuyến giáp hoặc bệnh nhân cường giáp.
  • Colestyramin làm giảm hấp thu Liothyronine tại ống tiêu hoá. Trường hợp cần dùng liothyronine đường uống cùng với thuốc trên phải uống cách nhau ít nhất 2 tiếng.
  • Các thuốc Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Primidon, Barbituric, Griseofulvin, Rifampicin làm giảm tác dụng của Liothyronine do cảm ứng enzym làm tăng chuyển hoá T3. Theo dõi nồng độ T3, TSH trong máu và hiệu chỉnh liều hormon giáp là cần thiết trong quá trình điều trị cùng với các thuốc gây cảm ứng enzym hoặc khi ngừng các thuốc này.
  • Khi dùng đồng thời, Liothyronine có thể làm tăng nhu cầu thuốc trị đái tháo đường; cần cẩn thận theo dõi kiểm soát đái tháo đường, đặc biệt khi bắt đầu, thay đổi hoặc ngừng điều trị với nội tiết tố tuyến giáp.
  • Việc sử dụng đồng thời với estrogen có thể làm tăng nhu cầu về Liothyronine do tăng nồng độ Globulin gắn Thyroxin trong huyết thanh. Nội tiết tố tuyến giáp có thể làm tăng tốc độ chuyển hóa của digitalis, do đó cần tăng liều digitalis.

Tương tác với thực phẩm

  • Sử dụng vitamin tổng hợp có khoáng chất cùng với Liothyronine có thể làm giảm tác dụng của Liothyronine. Nên tách riêng việc sử dụng Liothyronine và vitamin tổng hợp với khoáng chất trước ít nhất 4 giờ.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Lưu ý chung

  • Không chỉ định Liothyronine cho mục đích chống béo phì, làm giảm cân, liều thấp không có tác dụng, liều cao gây nguy hiểm đặc biệt khi kết hợp với các thuốc nhóm Amphetamin.
  • Ở người thiểu năng giáp có suy vỏ thượng thận phải dùng corticosteroid (Hydrocortison) trước chỉ định Liothyronine, đặc biệt là những trường hợp suy tuyến giáp có nguyên nhân từ tuyến yên. Thận trọng khi suy giáp nặng và kéo dài, vỏ tuyến thượng thận giảm hoạt động theo tình trạng giảm chuyển hóa. Khi dùng Liothyronine điều trị, tốc độ chuyển hóa tăng nhanh hơn hoạt động của vỏ tuyến thượng thận, nên có thể gây suy vỏ tuyến thượng thận. Do đó nên bổ sung corticosteroid.
  • Đối với người cao tuổi bị loãng xương nặng khi chỉ định Liothyronine cần theo dõi thường xuyên sự tiến triển bệnh vì Liothyronine có thể làm trầm trọng thêm.
  • Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu đường uống cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin và chỉ số INR để điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
  • Cần thận trọng khi dùng Liothyronine cho người có bệnh tim mạch và người cao tuổi thường có bệnh tim mạch ẩn. Phải bắt đầu dùng liều thấp hơn liều khuyến cáo đối với người trẻ. Nếu bệnh tim nặng lên, phải giảm liều hoặc ngừng thuốc trong 1 tuần. Sau đó, thận trọng dùng lại với liều thấp. Liều cao có thể gây các tác dụng phụ tim mạch (mạch nhanh, dày cơ tim, loạn nhịp …).

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Nội tiết tố tuyến giáp có thể qua nhau thai, nhưng chỉ ở mức hạn chế. Có thể dùng Liothyronine cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Một lượng nhỏ nội tiết tố tuyến giáp được bài tiết trong sữa người. Người mẹ cho con bú có thể tiếp tục điều trị với Liothyronine.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

  • Liothyronine hấp thu gần hoàn toàn qua đường tiêu hóa (khoảng 95%) trong 4 giờ, tác dụng xuất hiện trong vòng vài giờ và tác dụng tối đa từ ngày thứ 2 – 3.

Phân bố

  • Trong máu, Liothyronine liên kết chủ yếu với Globulin liên kết Thyroxin. Ái lực liên kết protein huyết tương của Liothyronine thấp hơn Levothyroxin, do đó Liothyronine dễ dàng xâm nhập vào các mô và có thể tích phân bố 4 lần lớn hơn Levothyroxin.

Chuyển hóa

  • Triiodothyronin được tạo thành một phần ở tuyến giáp và một phần ở gan. Vai trò của gan là chuyển đổi Tetraiodothyronin thành Triiodothyronin với mức độ cần thiết. Sau đó, gan cũng chuyển đổi triiodothyronin thành nhiều chất chuyển hóa không có hoạt tính, được thải trừ qua thận và phân. Bệnh thận và gan ít ảnh hưởng đến sự chuyển hóa này.

Thải trừ

  • Nửa đời huyết tương của Liothyronine ở người có chức năng tuyến giáp bình thường khoảng 1 – 2 ngày. Nửa đời huyết tương của Liothyronine giảm ở người tăng năng tuyến giáp và tăng ở người thiểu năng tuyến giáp. Liothyronine không gây tích luỹ, khi ngừng điều trị, người bệnh trở về trạng thái chuyển hóa trước điều trị trong vòng 2 – 3 ngày.
  • Một lượng nhỏ thuốc (2 – 10%) qua nhau thai.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Liothyronine là một trong hai hormon chủ yếu của tuyến giáp, có tên hóa học là 3,5,3’- triiodo L-thyronine, có thể được gọi bằng các tên liothyronine, L-triiodothyronin, Triiodothyronin hoặc T3, hormon còn lại của tuyến giáp là levothyroxin (L-thyroxin, thyroxin hoặc T4). Tuyến giáp đóng vai trò điều hòa chuyển hóa trong các mô cơ thể thông qua T3 và T4
  • Lượng Liothyronine lưu hành trong tuần hoàn chỉ một phần nhỏ được tiết trực tiếp từ tuyến giáp, phần chủ yếu được khử iod từ Levothyroxin ở các mô ngoại vi.
  • Liothyronine sử dụng trong điều trị là chế phẩm tổng hợp, đồng phân tả truyền, dưới dạng muối natri. Liothyronine có cùng tác dụng dược lý như thyroxin natri và các chế phẩm từ tuyến giáp, nhưng cũng có nhiều khác biệt.
  • Liothyronine thường được dùng khi cần phải có tác dụng nhanh, chẳng hạn như trong hôn mê do thiểu năng giáp hoặc chuẩn bị người bệnh trước khi dùng liệu pháp 131I để điều trị ung thư tuyến giáp. Liệu pháp thay thế dùng Liothyronine lâu dài ít được dùng vì phải dùng thuốc nhiều lần, giá cao và gây dao động rộng giữa nồng độ Triiodothyronin trong huyết thanh và có khả năng gây các tác dụng có hại cho tim mạch.
  • Liothyronine được dùng chủ yếu trong test ức chế T3 để chẩn đoán phân biệt nghi ngờ tăng năng giáp và tuyến giáp chức năng bình thường ở người bệnh dùng 131I có trị số cao trong ranh giới bình thường.

Danh sách thuốc Liothyronine

    Cynomel 0.025mg

    Cynomel 0.025mg Sanofi 30 viên – Thuốc điều trị bệnh tuyến giáp

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng