Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Hoạt chất

Dutasteride

    Đường dẫn nhanh

Dutasteride

4 Tháng mười một, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 0

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Mô tả

Loại thuốc

Thuốc ức chế 5-alpha reductase.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang mềm 0.5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Dutasteride được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH-Benign Prostatic Hyperplasia) thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR-Acute Urinary Retention) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
  • Ngoài ra, Dutasteride cũng được kết hợp với tamsulosin là một thuốc chẹn alpha để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) thông qua việc làm giảm kích thước tuyến tiền liệt, giảm triệu chứng, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) cũng như nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng Dutasteride

  • Dùng đường uống. Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.
  • Khi uống phải nuốt viên thuốc nguyên vẹn, không được nhai hoặc mở viên nang vì khi tiếp xúc với thành phần bên trong thuốc sẽ gây kích ứng niêm mạc hầu họng.

Liều dùng Dutasteride

Người lớn

  • Uống 0,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Sự cải thiện có thể thấy ở giai đoạn sớm nhưng cần điều trị ít nhất khoảng 6 tháng để đáp ứng điều trị thoả đáng.

Đối tượng khác

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • Trên nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5 mg mỗi ngày trong 6 tháng không quan sát thấy tác dụng phụ nào ngoài những tác dụng phụ đã gặp ở liều điều trị 0,5 mg.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, khi có triệu chứng nghi ngờ do quá liều dutasteride, nên tiến hành điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ thích hợp.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Dutasteride cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với dutasteride, các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ, trẻ em và trẻ đang ở tuổi vị thành niên.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Chưa có thông tin.

Ít gặp

  • Rối loạn xuất tinh, giảm ham muốn tình dục, bất lực, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú ở đàn ông.

Hiếm gặp

  • Đau ngực, giãn tĩnh mạch cổ, mệt mỏi, thở không đều, loạn nhịp tim, tăng cân.

Không xác định tần suất

  • Bong tróc da, ho, khó nuốt, chóng mặt, nhịp tim nhanh, phát ban, ngứa, mày đay, sưng mí mắt.

Tương tác thuốc

  • Sự kết hợp lâu dài giữa dutasteride và thuốc ức chế enzyme CYP3A4 (ritonavir, indinavir, itraconazole, ketoconazole) có thể làm tăng nồng độ của dutasteride trong huyết tương, sự tăng liều dutasteride không thể ức chế thêm 5-alpha reductase nữa.
  • Tuy nhiên, việc cắt giảm liều thuốc thường xuyên có thể gây ra tác dụng phụ đáng chú ý. Nên chú ý rằng trong trường hợp ức chế enzyme, thời gian bán thải có thể kéo dài hơn và có thể kéo dài sự điều trị phối hợp hơn 6 tháng trước khi đạt trạng thái cân bằng mới.
  • Sử dụng đồng thời dutasteride và fluconazole có thể làm tăng nồng độ và nguy cơ độc tính của dutasteride.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Lưu ý chung

  • Nên thăm khám trực tràng bằng tay cũng như tiến hành các đánh giá khác để phát hiện ung thư tiền liệt tuyến đối với bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt lành tính trước khi khởi đầu điều trị với dutasteride và sau đó nên kiểm tra định kỳ.
  • Thuốc hấp thu qua da nên phụ nữ, trẻ em và trẻ vị thành niên tránh tiếp xúc với viên nang vỡ. Rửa tay với xà phòng và nước nếu tiếp xúc với nang vỡ.
  • Dutasteride chưa được nghiên cứu trên những người mắc bệnh gan. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
  • Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy khi tiếp xúc với thuốc trong thời kỳ mang thai có thể gây ra các tác dụng có hại đối với sự phát triển phôi thai của thai nhi nam (bất thường ở cơ quan sinh dục, giảm khối lượng tuyến tiền liệt và túi tinh, phát triển núm vú).
  • Để ngăn ngừa khả năng phơi nhiễm với bào thai, người bệnh nam không nên hiến máu trong thời gian dùng dutasteride và ít nhất 6 tháng sau khi ngừng dùng thuốc.
  • Thuốc ức chế 5-alpha reductase có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt cấp độ cao.
  • Thuốc có thể làm giảm số lượng tinh trùng, khối lượng tinh dịch và khả năng di chuyển của tinh trùng.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại X (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
  • Chống chỉ định cho phụ nữ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Chưa có dữ liệu về khả năng phân bố của thuốc trong sữa mẹ nhưng thuốc được chống chỉ định cho phụ nữ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa trên các đặc tính dược động học và dược lực học của dutasteride thì việc điều trị bằng thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

  • Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 – 3 giờ uống thuốc, sinh khả dụng khoảng 60%.

Phân bố

  • Dutasteride gắn kết cao với protein huyết tương.
  • Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể với thể tích phân bố là 300 – 500 lít; thuốc còn phân phối vào tinh dịch.

Chuyển hóa

  • Thuốc được chuyển hoá bởi CYP3A4 và CYP3A5 thành các chất chuyển hoá có hoạt tính.

Thải trừ

  • Hầu hết được đào thải ở dạng chuyển hoá qua phân.
  • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 – 5 tuần.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Dutasteride là chất ức chế kép 5-alpha reductase. Thuốc có khả năng ức chế isoenzyme 5-reductase type 1 và type 2, là những enzyme chuyển hoá testosterone thành 5-dihydrotestosterone (DHT). DHT là androgen đóng vai trò chính trong sự phì đại mô tiền liệt tuyến.

Danh sách thuốc Dutasteride

    Dryches 30 viên
    VD-28454-17

    Dryches 0.5mg Davipharm 30 viên – Thuốc điều trị tuyến tiền liệt

    Avodart 0.5mg
    VN-17445-13

    Avodart 0.5mg GSK 30 viên – Thuốc điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng