Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen | 200mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Advil 200mg được sử dụng để giảm đau và hạ sốt hoặc điều trị viêm do nhiều bệnh lý gây ra như:
- Đau đầu, đau lưng, viêm khớp.
- Đau bụng kinh.
- Chấn thương nhẹ.
- Đau răng, đau sau khi thực hiện các thủ thuật răng hàm mặt.
- Đẩy lùi các triệu chứng của bệnh cảm cúm, cảm lạnh, cảm gió.
- Giảm đau cho người bị ung thư, người mới phẫu thuật có kèm theo viêm.
Cách dùng & Liều dùng
Thuốc Advil 200mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, với trẻ em dưới 2 tuổi trước khi sử dụng cần trao đổi với bác sĩ.
Tùy thuộc tình trạng bệnh và mục đích điều trị mà liều lượng sử dụng thuốc Advil cũng được chỉ định khác nhau. Cụ thể:
- Nếu bị đau: Dùng 1 – 2 viên/3 lần/ngày, mỗi viên có hàm lượng 400mg. Liều tối đa là 2,4g/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Uống 2 viên/lần, mỗi ngày 3 lần tương đương 800mg/ngày. Nếu đang ở tuổi vị thành niên, liều lượng sử dụng là 30 – 40mg/kg trọng lượng/ngày.
- Bị giãn dây chằng và chấn thương mô mềm: Dùng Advil 2 – 4 lần/ngày, mỗi lần trên 400mg.
- Hạ sốt: Nếu sốt trên 39,2°C, uống 10mg/kg trọng lượng/ngày, sốt dưới 39,2°C dùng thuốc với liều lượng 5mg/kg trọng lượng/ngày.
- Viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp: Uống thuốc Advil 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần 400mg.
- Đối với trẻ em: Liều lượng sử dụng của thuốc Advil cho trẻ em được chỉ định dựa vào trọng lượng cơ thể. Liều lượng thông thường là 20 – 40mg/kg/ngày, chia thành 3 – 4 lần uống. Để hạ sốt, liều dùng cũng được chỉ định như với người trưởng thành.
Để bảo đảm an toàn, bệnh nhân cần tuân thủ đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng dùng thuốc Advil và thời gian điều trị.
Quá liều
Quá liều Advil 200mg và xử trí
Quá liều và độc tính
- Các triệu chứng về quá liều Ibuprofen đã được báo cáo gồm: Đau bụng, buồn nôn, nôn, thờ ơ và ngủ gà, có thể xảy ra đau đầu, cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật, hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ.
- Có báo cáo nhưng hiếm về nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali huyết, ngừng thở (chủ yếu ở trẻ nhỏ), ức chế hô hấp và suy hô hấp.
Cách xử lý khi quá liều
- Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
- Nếu nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu. Cần phải theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.
Quên liều và xử trí
- Không nên dùng gấp đôi liều bù cho liều đã quên. Liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có thắc mắc khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Advil 200mg thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Ibuprofen.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn; cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
- Ba tháng cuối của thai kỳ.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu. Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng thuốc Advil 200mg có liên quan đến đường tiêu hóa như: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, có thể nôn mửa hoặc không, chảy máu và loét đường tiêu hóa. Bên cạnh đó còn có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khác như:
- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu, thiếu máu tán huyết hay thiếu máu bất sản
- Đau thắt ngực
- Suy tim, nhồi máu suy tim
- Chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác
- Chướng bụng, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, bệnh Crohn, viêm đại tràng
- Thủng đường tiêu hóa, phân có màu đen hắc ín;
- Loét miệng
- Phù nề, phù ngoại vi
- Vàng da, viêm gan, rối loạn chức năng gan
- Phản ứng phản vệ, quá mẫn
- Tai biến mạch máu não, viêm màng não, viêm màng não vô khuẩn
- Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, suy thận, protein niệu, hoại tử nhú thận, tiểu ra máu
- Thở khò khè, khó thở, hen suyễn, co thắt phế quản
- Phù mạch, viêm da bọng nước
- Hồi hộp.
Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Advil 200mg. Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay.
Tương tác thuốc
Thuốc Advil 200mg có khả năng làm thay đổi hoạt động của thuốc khi dùng chung với thuốc khác. Để tránh làm giảm hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ không mong muốn,bạn không nên sử dụng thuốc Advil đồng thời với:
- Các loại thuốc chống trầm cảm (Citalopram, fluvoxamine, paroxetine, escitalopram,vilazodone, sertraline…)
- Nhóm thuốc steroid (Prednisolon, betamethason, deflazacort…)
- Cyclosporine
- Pemetrexed
- Mọi loại thuốc điều trị bệnh huyết áp, bệnh tim
- Thuốc lợi tiểu
- Methotrexate
- Một số loại thuốc có tác dụng làm loãng máu (Coumadin, warfarin, jantoven…).
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Cần thận trọng khi dùng Ibuprofen đối với người cao tuổi. Ibuprofen có thể làm các enzym transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.
- Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
- Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng Ibuprofen lâu dài. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng Ibuprofen.
- Cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ chảy máu khi dùng Ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
- Thận trọng khi sử dụng Ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Khi sử dụng Ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
- Để giảm thiểu các biến cố tim mạch nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Bệnh nhân cần được thông tin về các triệu chứng độc tính nghiêm trọng trên tim mạch (đau ngực, khó thở, yếu, nói khó) và hướng dẫn xử trí khi các triệu chứng này xảy ra.
- Ibuprofen nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có ứ dịch, suy tim vì đã có báo cáo về tác dụng phụ ứ dịch và phù xảy ra khi sử dụng các thuốc này.
- Cần thận trọng vì tác dụng hạ nhiệt và chống viêm của Ibuprofen có thể che mờ các dấu hiệu và triệu chứng viêm của các bệnh khác.
- Ibuprofen nên thận trong khi sử dụng ở bệnh nhân tăng bilirulin toàn phần vì nguy cơ
- Ibuprofen thay thế bilirubin trong liên kết với albumin.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm sinh.
- Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây tác dụng phụ trên hệ tim mạch của thai.
- Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ gây thiểu ối (ít nước ối) và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến cáo không nên dùng Ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Ibuprofen thường không có tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ.
Phân bố
- Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa qua gan thông qua quá trình oxy hóa.
Thải trừ
- Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Cơ chế tác dụng của Ibuprofen là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.
- Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.
- Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
- Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin.
- Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 25 Tháng 9, 2024