Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Hoạt chất

Trimebutine

    Đường dẫn nhanh

Trimebutine

23 Tháng 9, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 0

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Mô tả

Loại thuốc

Nhóm chống co thắt cơ

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 100mg, 200mg, 300mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Trimebutine được chỉ định điều trị các triệu chứng đau do rối loạn chức năng ống tiêu hóa, khó chịu, đầy hơi, khó tiêu ở ruột.
  • Phẫu thuật ống tiêu hóa: Dùng trong chứng tắc liệt ruột sau giải phẫu để tăng cường phục hồi hoạt động ruột sau phẫu thuật.
  • Điều trị đau bụng cấp tính và mãn tính ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng ruột, đặc biệt là hội chứng ruột kích thích.

Cách dùng & Liều dùng

Người lớn

  • Liều thông thường 300 mg/ ngày, uống trước bữa ăn, có thể tăng tới 600 mg/ ngày.
  • Thời gian sử dụng khuyến cáo là 3 ngày, trong trường hợp không có dấu hiệu cảnh báo nào thì thời gian tối da sử dụng là 7 ngày.
  • Liều có thể giảm hoặc tăng tùy theo triệu chứng bệnh.

Trẻ em

  • Trẻ em uống thuốc cần có sự theo dõi của người lớn, cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ.

Quá liều

Quá liều Trimebutine và xử trí

Quá liều và độc tính

  • Trong trường hợp quá liều, các rối loạn tim như nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QTc, nhịp tim nhanh và rối loạn thần kinh như buồn ngủ, co giật và hôn mê đã được quan sát thấy.

Cách xử lý khi quá liều

  • Tuy nhiên, nếu quá liều xảy ra sau khi uống nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

  • Trimebutine chống chỉ định với quá mẫn với trimebutine hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Chống chỉ định ở trẻ em < 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn, táo bón, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng, lạnh và nhức đầu, thỉnh thoảng bị nhịp tim nhanh.

Ít gặp

  • Phát ban, nổi mẫn.

Hiếm gặp

  • Tăng GOT, GPT của gan.

Không xác định tần suất

  • Các vấn đề kinh nguyệt, đau đớn to ngực, lo lắng, giữ lại nước tiểu và điếc nhẹ.

Tương tác thuốc

Trimebutine kết hợp với một số thuốc sẽ có tương tác gây ra nhiều tác dụng không mong muốn gồm:

  • 1,2- Benzodiazepine: Tăng tác động ức chế thần kinh trung ương của 1,2- benzodiazepine.
  • Abacavir, abametapir, aceclofenac, acemetacin, acetaminophen: Giảm tốc độ bài tiết của trimebutine, tăng nồng độ trimebutine trong huyết thanh, tăng tác dụng, tăng độc tính của trimebutine.
  • Acetazolamide: Giảm tác dụng điều trị của trimebutine.
  • Acarbose, acetohexamide: Tăng tác động hạ đường huyết.
  • Acebutolol: Tăng nguy cơ nhịp tim chậm.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Lưu ý chung

  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không có dấu hiệu tiến triển sau một thời gian điều trị nên hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Không khuyến nghị dùng cho bệnh nhân không dung nạp galatose và thiếu hụt lactase hoặc hội chứng hấp thu kém glucose hay galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Không có bằng chứng gây quái thai trên động vật, gây dị tật hoặc độc trong thời kỳ mang thai. Vì vậy để phòng ngừa tốt nhất không sử dụng trimebutin trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn phát hiện mang thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo với bác sĩ để quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Một số tác dụng phụ của thuốc như buồn nôn, buồn ngủ, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó nhắc nhở cần thận trọng với những đối tượng này.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

Hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh của hoạt chất trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ.

Phân bố

  • Trimebutineở dạng liên kết với protein tối thiểu 5% trong huyết tương.
  • Trimebutine ít đi qua hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa

  • Trimebutinetrải qua quá trình chuyển hóa đầu tiên ở gan thành nortributine hoặc hoặc N-monodesmethyltrimebutine là chất chuyển hóa có hoạt tính trên đại tràng, chất chuyển hóa này trải qua quá trình N-demethyl hóa thứ 2 tạo thành N-didesmethyltrimebutine.
  • Trimebutine cũng dễ bị sulphat và / hoặc liên hợp với axit glucuronic để thải trừ.

Thải trừ

  • Đường bài tiết chính là qua nước tiểu, một lượng nhỏ (5-12%) qua phân.
  • T1/2 khoảng 10-12 giờ.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Trimebutine là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh có tác dụng kháng serotonin và có ái lực vừa phải với receptor opiate, kappa và delta ngoại vi, làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa, giảm đau bụng.
  • Trimebutine đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày, điều chỉnh hoạt động co bóp của ruột kết.
  • Trimebutine được sử dụng để phục hồi chức năng bình thường của ruột, thường ở dạng muối trimebutine maleate.

Danh sách thuốc Trimebutine

    Trimebutin 100mg
    893110488424

    Trimebutin 100mg TV.Pharm 100 viên – Thuốc trị các chứng rối loạn tiêu hóa

    Derispan 100mg
    VD-26405-17

    Derispan 100mg Pymepharco – Thuốc điều trị rối loạn chức năng đường tiêu hoá

    Iboten 100mg
    VD-22698-15

    Iboten 100mg DHG 100 viên – Thuốc điều hòa rối loạn đường tiêu hóa

    Vebutin 100mg
    VD-21992-14

    VEBUTIN Davipharm 100 viên – Thuốc điều trị rối loạn đường tiêu hóa

    Tributel 200mg
    893110883624

    TRIBUTEL Davipharm 100 viên – Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng