Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Hoạt chất

Febuxostat

    Đường dẫn nhanh

Febuxostat

3 Tháng 9, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 0

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Mô tả

Loại thuốc

Thuốc điều trị gout (gút), ức chế sản xuất acid uric.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 40mg, 80mg, 120mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng acid uric máu mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra ứ đọng urate, gồm tiền sử hoặc hiện tại có viêm khớp do bệnh gout hoặc hạt tophi – sạn urate).
  • Dự phòng và điều trị tăng acid uric máu ở bệnh nhân người lớn đang điều trị hoá chất (hoá trị liệu) cho các bệnh lý ác tính thuộc huyết học có nguy cơ trung bình đến cao của hội chứng ly giải khối u.
  • Thuốc chỉ dùng cho bệnh nhân người lớn.

Cách dùng & Liều dùng

Cách dùng Febuxostat

  • Dùng đường uống và có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng Febuxostat

Người lớn

  • Bệnh gout: 80 mg x 1 lần/ngày không phụ thuộc vào thức ăn. Nếu acid uric huyết thanh > 6 mg/dL (357 µmol/L) sau 2-4 tuần, liều 120 mg x 1 lần/ngày có thể được xem xét. Nên điều trị dự phòng bùng phát bệnh gout ít nhất 6 tháng.
  • Hội chứng ly giải khối u: 120 mg x 1 lần/ngày không phụ thuộc vào thức ăn, nên được bắt đầu hai ngày trước khi bắt đầu hoá trị và tiếp tục trong ít nhất 7 ngày; tuy nhiên điều trị có thể kéo dài đến 9 ngày theo thời gian hóa trị liệu dựa trên đánh giá lâm sàng.

Đối tượng khác

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người suy thận: Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
  • Người suy gan: Hiệu quả và độ an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh Class C). Bệnh gout: Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Dữ liệu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
  • Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của febuxostat ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Quá liều

Quá liều và độc tính

  • Dữ liệu về quá liều febuxostat còn hạn chế. Triệu chứng quá liều có thể là biểu hiện tăng lên của các tác dụng không mong muốn.

Cách xử lý khi quá liều

  • Cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với febuxostat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Cơn gout cấp, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, bất thường chức năng gan, phát ban, phù.

Ít gặp

  • Tăng hormone giáp, đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm vị giác, tăng cân, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, chóng mặt, loạn cảm, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm mê, hạ huyết áp, rung nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường, block nhánh trái, nhịp tim nhanh xoang, tăng huyết áp, đỏ bừng, bốc hỏa, xuất huyết, khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, đau bụng, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, nôn mửa, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài phân sống, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa, sỏi mật, viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, chấm xuất huyết, phát ban dát vàng, ban dát sần, phát ban sẩn, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch, Suy thận, sỏi thận, đái ra máu, đạm niệu, mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.

Hiếm gặp

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm với thuốc, nhìn mờ, giảm cân, tăng thèm ăn, biếng ăn, lo lắng, ù tai, đột tử do tim, viêm tuỵ, loét miệng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, nổi mụn nước, mụn mủ phát ban, mẩn ngứa, ban đỏ, rụng tóc.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Mercaptopurine/azathioprine

  • Việc sử dụng febuxostat không được khuyến cáo ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với mercaptopurine/azathioprine vì sự ức chế xanthine oxidase bởi febuxostat có thể làm tăng nồng độ mercaptopurine/azathioprine trong huyết tương có thể dẫn đến độc tính nghiêm trọng. Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện ở người. Trong trường hợp phải dùng chung, khuyến cáo giảm liều mercaptopurine/azathioprine. Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ và liều mercaptopurine / azathioprine sau đó nên được điều chỉnh dựa trên đánh giá về đáp ứng điều trị và thời điểm xuất hiện độc tính.

Chất cảm ứng glucuronid hóa

  • Các chất cảm ứng mạnh của các enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Do đó, nên theo dõi acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc cảm ứng glucuronid hóa mạnh. Ngược lại, ngừng điều trị chất cảm ứng có thể dẫn đến tăng nồng độ febuxostat trong huyết tương.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Lưu ý chung

Rối loạn tim mạch

  • Điều trị tăng acid uric máu mạn tính: Nên tránh điều trị bằng febuxostat ở những bệnh nhân đã có sẵn các bệnh tim mạch nghiêm trọng (ví dụ như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc đau thắt ngực không ổn định), trừ khi không có lựa chọn điều trị nào khác phù hợp.
  • Phòng ngừa và điều trị tăng acid uric máu ở những bệnh nhân có nguy cơ mắc hội chứng ly giải khối u: Các bệnh nhân này nên được theo dõi chức năng tim khi thích hợp về mặt lâm sàng.

Dị ứng/quá mẫn với sản phẩm thuốc

  • Các báo cáo hiếm gặp về phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm Hội chứng Stevens-Johnson đe dọa tính mạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc và sốc phản vệ cấp tính, đã được báo cáo sau khi thuốc được cấp phép sử dụng. Trong hầu hết các trường hợp, những phản ứng này xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị bằng febuxostat. Bệnh nhân nên được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn. Ngưng ngay febuxostat nếu các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng.

Các cơn gout cấp (bùng phát bệnh gout)

  • Điều trị bằng febuxostat không nên bắt đầu cho đến khi cơn gout cấp đã thuyên giảm hoàn toàn. Các cơn gout cấp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị do thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động urate từ mô lắng đọng. Khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat, nên dự phòng ít nhất 6 tháng với NSAID hoặc colchicine. Nếu bùng phát bệnh gout trong khi điều trị bằng febuxostat, không nên ngừng thuốc.

Lắng đọng xanthine

  • Ở những bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urate tăng lên rất nhiều (ví dụ như bệnh ác tính, điều trị ung thư, hội chứng Lesch-Nyhan), nồng độ tuyệt đối của xanthine trong nước tiểu, trong một số trường hợp có thể tăng lên đến mức đủ để lắng đọng trong đường tiết niệu. Vì chưa có kinh nghiệm nên việc sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân bị Hội chứng Lesch-Nyhan không được khuyến cáo.

Bệnh nhân ghép tạng

  • Vì chưa có kinh nghiệm ở những người ghép tạng, nên việc sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.

Rối loạn trên gan

  • Các bất thường xét nghiệm chức năng gan nhẹ được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat. Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.

Rối loạn tuyến giáp

  • Tăng TSH đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị lâu dài với febuxostat. Cần thận trọng khi dùng febuxostat cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng tuyến giáp.

Đường lactose

  • Viên nén febuxostat có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Febuxostat không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Febuxostat không nên được sử dụng khi đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, chóng mặt, loạn cảm và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho đến khi biết chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng xấu đến hiệu quả hoạt động.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

  • Chưa có nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối của febuxostat dạng viên nén. Thuốc có thể được uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Phân bố

  • Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng từ 29-75 lít đối với liều uống 10-300 mg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 82-91%.

Chuyển hóa

  • Febuxostat được chuyển hoá nhiều bởi các phản ứng liên hợp.

Thải trừ

  • Febuxostat được thải trừ bởi gan và thận. Khoảng 49% liều thuốc được thải trừ qua thận, 45% thải trừ qua phân.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người và được tạo ra theo chuỗi phản ứng hypoxanthine → xanthine → acid uric. Cả hai bước trong quá trình biến đổi trên đều được xúc tác bởi enzyme xanthine oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazole có thể làm giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc XO. Febuxostat đã được chứng minh là có khả năng ức chế mạnh cả dạng oxy hóa và dạng khử của XO.

Danh sách thuốc Febuxostat

    Zentogout-40
    QLDB- 679-18

    Zentogout-40 DaviPharm 20 viên – Thuốc điều trị gout

    adenuric 80mg menarini

    Adenuric 80mg Menarini 28 viên – Thuốc điều trị tăng acid uric

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng