Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Mô tả
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần và trầm cảm
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 5mg, 10mg, 20mg
Công dụng (Chỉ định)
- Vortioxetine được chỉ định để điều trị rối loạn trầm cảm nặng (MDD) ở người lớn.
Cách dùng & Liều dùng
Liều dùng Vortioxetine
- Liều Vortioxetine khởi đầu: uống 10 mg x 1 lần/ ngày
- Liều duy trì: uống 5 – 20 mg x 1 lần/ ngày
- Liều tối đa: 20 mg/ ngày
- Bệnh nhân không chịu được liều cao hơn có thể duy trì uống 5 mg x 1 lần/ ngày.
Cách dùng Vortioxetine
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Vortioxetine trước khi dùng
- Vortioxetine được sử dụng bằng đường uống
- Vortioxetine có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn
Quá liều
- Khi quên liều thuốc, uống vortioxetine càng sớm càng tốt, bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều vortioxetine cùng một lúc.
- Nếu uống quá liều vortioxetine hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Chống chỉ định
- Dị ứng với vortioxetine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đã sử dụng chất ức chế MAO (như: isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, tranylcypromine) trong vòng 14 ngày.
- Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn mửa, táo bón, chóng mặt…
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Phản ứng dị ứng: khó thở, nổi mề đay, sưng ở vị trí mặt, môi, lưỡi, cổ họng
- Suy nghĩ đua đòi, mất ngủ, hành vi bất thường, cảm giác hạnh phúc hoặc buồn bã tột độ, nói nhiều hơn bình thường
- Lo lắng, hoảng loạn, bốc đồng, cáu kỉnh, khó ngủ, kích động, thù địch, hung hăng, bồn chồn, hiếu động, trầm cảm
- Có ý nghĩ về việc tự tử hay tự làm tổn thương bản thân.
- Giảm thị lực, đau mắt, đỏ hoặc sưng mắt
- Hạ natri máu
- Dễ bầm tím, ho ra máu
- Các vấn đề về trí nhớ, ảo giác, lú lẫn, nói lắp, suy nhược
Hội chứng serotonin: kích động, ảo giác, sốt, đổ mồ hôi, run rẩy, nhịp tim nhanh, cứng cơ, co giật, mất phối hợp, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể tương tác với vortioxetine:
- thuốc chống trầm cảm khác
- buspirone
- fentanyl, tramadol
- lithium
- St. John’s wort, tryptophan (L-tryptophan)
- warfarin, Coumadin, Jantoven
- thuốc lợi tiểu
- thuốc trị đau nửa đầu (triptans)
- NSAID (thuốc chống viêm không steroid): aspirin, ibuprofen, naproxen, celecoxib, diclofenac, meloxicam
- thuốc động kinh: carbamazepine, phenytoin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
- Luôn cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng, hành vi. Báo cáo tất cả triệu chứng mới hoặc xấu đi cho bác sĩ của bạn.
- Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng: rối loạn lưỡng cực, có tiền sử lạm dụng ma túy, có ý định tự tử, bệnh tăng nhãn áp, co giật, động kinh, lượng natri trong máu thấp, bệnh tâm thần, bệnh Parkinson, đau nửa đầu, nhiễm trùng nặng.
- Nên kiểm tra rối loạn lưỡng cực và hưng cảm trước khi bắt đầu điều trị.
- Dùng vortioxetine trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ra các triệu chứng cai nghiện, các vấn đề về phổi hay các biến chứng khác ở trẻ.
- Không tự bắt đầu hoặc ngừng vortioxetine mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Có thể có các triệu chứng cai nghiện nếu bạn ngừng sử dụng vortioxetine đột ngột.
- Sau khi ngừng dùng vortioxetine, phải đợi ít nhất 21 ngày trước khi bắt đầu dùng chất ức chế MAO.
- Tránh lái xe hay hoạt động nguy hiểm vì tác dụng phụ của vortioxetine có thể làm giảm phản ứng của bạn.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cũng đang dùng thuốc kích thích, thuốc opioid, sản phẩm thảo dược, thuốc điều trị trầm cảm.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Vortioxetine được phân loại là chất điều chế và mô phỏng serotonin (SMS) vì nó có cơ chế hoạt động đa phương thức đối với hệ thống dẫn truyền thần kinh serotonin, theo đó nó điều chỉnh đồng thời một hoặc nhiều thụ thể serotonin và ức chế tái hấp thu serotonin.
Cụ thể hơn, vortioxetine hoạt động thông qua các cơ chế sinh học sau: như một chất ức chế tái hấp thu serotonin (SRI) thông qua sự ức chế chất vận chuyển serotonin, đồng thời đóng vai trò là chất chủ vận từng phần của thụ thể 5-HT1B, chất chủ vận của 5-HT1A, và chất đối kháng các thụ thể 5-HT3, 5-HT1D và 5-HT7.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Vortioxetine liên kết với ái lực cao với chất vận chuyển serotonin của con người (Ki = 1.6 nM), nhưng không liên kết với chất vận chuyển norepinephrine (Ki = 113 nM) hoặc dopamine (Ki> 1000 nM).
Vortioxetine có hiệu quả và ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin bằng cách ức chế chất vận chuyển serotonin (IC50 = 5,4 nM).
Cụ thể, vortioxetine liên kết với 5HT3 (Ki = 3,7 nM), 5HT1A (Ki = 15 nM), 5HT7 (Ki = 19 nM), 5HT1D (Ki = 54 nM) và 5HT1B (Ki = 33 nM), thụ thể và là một Thuốc đối kháng thụ thể 5HT3, 5HT1D và 5HT7, chất chủ vận một phần thụ thể 5HT1B và chất chủ vận thụ thể 5HT1A.