Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Citalopram | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Citalopram 40mg Torrent chứa hoạt chất Citalopram. Thuốc được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Điều trị trầm cảm giai đoạn đầu
- Điều trị duy trì chống tái phát trầm cảm
- Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng Citalopram 40mg
- Thuốc Citalopram 40mg được sử dụng bằng đường uống, mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc tối và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng Citalopram 40mg
Liều thuốc chống trầm cảm Citalopram 40mg cho người lớn trong từng trường hợp như sau:
Điều trị trầm cảm
- Liều 20mg/ngày x 1 lần/ngày.
- Xem xét và điều chỉnh liều thuốc citalopram trong vòng 3–4 tuần sau khi bắt đầu điều trị và đánh giá lâm sàng thích hợp.
- Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo vẫn kém đáp ứng, có thể tăng liều lên tối đa 40 mg/ngày.
- Điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo chấm dứt các triệu chứng của bệnh trầm cảm.
Điều trị rối loạn hoảng sợ
- Khởi đầu với liều 10mg/ngày, sau đó tăng dần mỗi lần 10mg tuỳ theo đáp ứng của người bệnh đến liều khuyến cáo là 20–30 mg/ngày, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày.
- Điều trị ban đầu bằng Citalopram thường có hiệu quả sau 2–4 tuần. Đáp ứng điều trị đầy đủ có thể mất đến 3 tháng để phát huy tác dụng. Sau đó bệnh nhân cần tiếp tục điều trị trong nhiều tháng..
Thuốc Citalopram không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Đối với người cao tuổi: Giảm liều thuốc Citalopram xuống còn 10–20 mg/ngày.
Đối với người suy gan:
- Khởi đầu với liều 10mg/ngày trong 2 tuần đầu tiên đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
- Tuỳ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều lên tối đa 20mg/ngày. Cần phải thận trọng và chỉnh liều cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nghiêm trọng.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Triệu chứng khi quá liều citalopram: co giật, nhịp tim nhanh/chậm, buồn ngủ, kéo dài khoảng QT, hôn mê, nôn, run, tăng/hạ huyết áp, ngừng tim, hội chứng serotonnin, kích động, chóng mặt, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, đổ mồ hôi, tím tái, giảm thông khí, tăng oxy máu, loạn nhịp thất, loạn nhịp nhĩ.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều citalopram.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, duy trì thông khí tốt, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn đến khi ổn định.
- Cân nhắc uống than hoạt tính ở người lớn và trẻ em đã dùng quá 5 mg/kg citalopram trong vòng 1 giờ.
- Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (natri sulfate) và rửa dạ dày nên được cân nhắc.
- Nếu không tỉnh táo, bệnh nhân phải được đặt nội khí quản.
- Kiểm soát co giật bằng diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên và kéo dài.
Quên liều và xử trí
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với citalopram, escitalopram hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã điều trị (trong vòng 2 tuần gần đây) hoặc đang điều trị với các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) hoặc linezolide, methylene blue đường tĩnh mạch.
- Sử dụng đồng thời với pimozide.
- Bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT dài bẩm sinh.
- Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.
Tác dụng phụ
Thuốc Citalopram 40mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:
Thường gặp
- Giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng, kích động, giảm ham muốn tình dục, căng thẳng, lo âu, trạng thái lú lẫn, giấc mơ bất thường, dị cảm và run.
- Ù tai, rối loạn trong sự chú ý, tiêu chảy, táo bón, nôn, đau cơ, ngứa, đau khớp, rối loạn xuất tinh, bất lực, xuất tinh thất bại và mệt mỏi.
Ít gặp
- Tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng, hung hăng, ảo giác, mất nhân cách, ngất, hưng cảm và giãn đồng tử;
- Nhịp tim nhanh, rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng, rong kinh, ứ nước tiểu và phù.
Hiếm gặp
- Động kinh lớn, hạ natri máu, rối loạn vị giác, rối loạn vận động, viêm gan, xuất huyết và sốt;
Không xác định tần suất
- Phản vệ, giảm tiểu cầu, quá mẫn, hạ Kali máu, hoảng sợ tấn công, bồn chồn, nghiến răng, ý định tự tử, co giật, hành vi tự tử, hội chứng serotonin rối loạn ngoại tháp, rối loạn vận động, ngồi không yên, rối loạn thị giác, hạ huyết áp tư thế, QT – kéo dài, chảy máu cam và xuất huyết tiêu hóa.
Người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Citalopram và thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời citalopram với các thuốc ức chế MAOI có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, bao gồm cả hội chứng serotonin.
- Citalopram tương tác với các thuốc sau gây kéo dài khoảng QT: thuốc chống loạn nhịp loại IA và III, thuốc chống loạn thần (dẫn xuất phenothiazine, pimozide, haloperidol), thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng sinh (sparfloxacin, moxifloxacin, erythromycin IV, pentamidine, thuốc trị sốt rét), thuốc kháng histamine (astemizole, mizolastine).
- Khi dùng chung citalopram với thuốc kháng đông, thuốc tác động đến chức năng tiểu cầu (ví dụ: thuốc kháng viêm không steroid, aspirin, dipyridamole…), có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Citalopram phối hợp với các thuốc gây giảm kali huyết có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp ác tính.
Tương tác với thực phẩm
- Tương tác giữa citalopram và thảo dược St John’s wort (Hypericum perforatum) có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Các tình trạng tâm lý được điều trị với citalopram có thể mắc cùng với rối loạn trầm cảm, có thể tăng nguy cơ các hiện tượng liên quan tới tự tử. Do vậy, cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân có các rối loạn tâm lý khác.
- Cần giám sát chặt chẽ, đặc biệt ở các bệnh nhân có nguy cơ cao trong giai đoạn sớm của điều trị và khi thay đổi liều lượng. Bệnh nhân và người chăm sóc nên được thông báo để phát hiện kịp thời và thông báo cho bác sĩ khi dấu hiệu lâm sàng xấu đi, khi có hành vi hoặc ý định tự tử và những thay đổi bất thường về hành vi.
- Không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do ghi nhận nhiều dấu hiệu liên quan đến hành vi tự tử, sự thù địch. Nếu phải điều trị, cần theo dõi cẩn thận để phát hiện kịp thời các dấu hiệu tự tử. Ngoài ra, không đủ dữ liệu an toàn dài hạn về ảnh hưởng của thuốc lên sự tăng trưởng, trưởng thành, phát triển nhận thức và hành vi của trẻ em.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận.
- Một số bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ có thể gặp phải tình trạng gia tăng triệu chứng lo lắng khi bắt đầu dùng thuốc chống trầm cảm. Phản ứng nghịch lý này giảm xuống trong vòng 2 tuần đầu điều trị. Khởi đầu bằng liều thấp để giảm khả năng xảy ra tác dụng lo lắng nghịch lý.
- Nguy cơ hạ natri huyết ở bệnh nhân nữ lớn tuổi.
- Hội chứng Akathisia (nằm ngồi không yên, bồn chồn, lo lắng) có thể xảy ra trong vài tuần đầu khi dùng thuốc. Ở những bệnh nhân gặp phải triệu chứng này, việc tăng liều có thể gây bất lợi.
- Ngưng dùng citalopram đối với bệnh nhân chuyển sang giai đoạn hưng cảm.
- Ngưng dùng citalopram ở bệnh nhân lên cơn co giật hoặc tăng tần suất cơn co giật. Tránh dùng thuốc cho người bị động kinh không ổn định và theo dõi cẩn thận bệnh nhân động kinh có kiểm soát.
- Điều trị với SSRI có thể thay đổi khả năng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân đái tháo đường. Có thể cần phải điều chỉnh liều insulin và/hoặc các thuốc hạ đường huyết.
- Citalopram có thể ảnh hưởng đến kích thước đồng tử, dẫn đến giãn đồng tử. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng hoặc tiền sử tăng nhãn áp.
- Ngừng điều trị với citalopram ngay lập tức khi xuất hiện hội chứng serotonin và tiến hành điều trị triệu chứng.
- Không dùng đồng thời citalopram với các thuốc có tác dụng trên serotonin như các thuốc nhóm triptan, tramadol, oxitryptan và tryptophan.
- Thận trọng khi dùng các thuốc SSRI, đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng các thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu, thuốc làm tăng nguy cơ xuất huyết cũng như bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu.
- Phản ứng cai thuốc thường xảy ra trong vài ngày đầu sau khi ngừng thuốc, đặc biệt khi ngưng thuốc đột ngột, và thường hết trong vòng 2 tuần. Các triệu chứng cai thuốc bao gồm chóng mặt, rối loạn cảm giác (chứng loạn cảm), rối loạn thị giác, rối loạn giấc ngủ, kích động, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, đánh trống ngực, đổ mồ hôi, hồi hộp, run và lo âu. Vì vậy, cần giảm dần liều citalopram khi dừng điều trị trong vài tuần hoặc vài tháng tuỳ theo nhu cầu bệnh nhân.
- Citalopram làm kéo dài khoảng QT phụ thuộc vào liều điều trị. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân nhịp tim chậm, nhồi máu cơ tim cấp hoặc suy tim mất bù.
- Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết) làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim ác tính, do đó cần phải khôi phục điện giải trước khi dùng citalopram.
- Phải xem xét lại điện tâm đồ trước khi tiến hành điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh tim ổn định.
- Nếu có dấu hiệu rối loạn nhịp tim, nên ngừng dùng thuốc và tiến hành đo điện tâm đồ.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại C (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
- Dữ liệu trên phụ nữ có thai đã công bố cho thấy citalopram không gây dị dạng cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi cần thiết và đã cân nhắc kỹ nguy cơ/lợi ích.
- Phải theo dõi trẻ sơ sinh nếu người mẹ tiếp tục dùng thuốc trong các giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong 3 tháng cuối. Tránh ngưng thuốc đột ngột trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Nếu phải dùng thuốc, nên xem xét việc ngừng cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Citalopram có thể làm giảm khả năng tập trung, phán đoán và phản ứng với tình huống khẩn cấp, gây ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên được cảnh báo về những tác dụng này khi dùng thuốc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
Phân bố
- Phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc qua được hàng rào máu não, nhau thai và phân phối trong sữa mẹ.
- Khả năng gắn kết với protein huyết tương khoảng 80%.
Chuyển hóa
- Chuyển hoá ở gan bởi CYP3A4 và CYP2C19 thành các chất chuyển hoá ít có hoạt tính. Didemethylcitalopram cũng được xác định là chất chuyển hóa của citalopram.
Thải trừ
- Chủ yếu qua nước tiểu (75%) và phân (10%). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 35 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác động ức chế mạnh và chọn lọc trên sự tái hấp thu 5-hydroxytryptamine (5-HT, serotonin) của tế bào thần kinh trung ương. Không xảy ra dung nạp đối với tác động ức chế của citalopram trên sự hấp thu 5-HT trong quá trình điều trị lâu dài.
- Citalopram ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc cao, tác dụng tối thiểu lên sự tái hấp thu norepinephrine, dopamin, dopamin D1 và D2, alpha-1, alpha-2 và beta-adrenergic, histamine H1, GABA, muscarinic cholinergic và benzodiazepine.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay trẻ em
Bài viết được cập nhật lần cuối 23 Tháng 8, 2024
Thông tin thương hiệu

Torrent
Giới thiệu về Torrent Pharmaceuticals
Torrent Pharmaceuticals là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu của Ấn Độ, thuộc Torrent Group. Công ty có trụ sở chính tại Ahmedabad, Gujarat, Ấn Độ và nổi bật trong lĩnh vực dược phẩm phát minh và sản xuất thuốc gốc. Với sự hiện diện mạnh mẽ trên toàn cầu, Torrent Pharmaceuticals tập trung vào các lĩnh vực điều trị quan trọng như tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, tiểu đường và kháng sinh.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1959: Torrent Pharmaceuticals được thành lập với mục tiêu phát triển ngành dược phẩm Ấn Độ.
- 1990s: Công ty mở rộng ra thị trường quốc tế và bắt đầu xuất khẩu sang nhiều quốc gia.
- 2015: Torrent mua lại công ty dược Zyg Pharma, mở rộng danh mục sản phẩm da liễu.
- 2018: Mua lại Unichem Laboratories, giúp mở rộng thị phần tại Ấn Độ và các nước khác.
- Hiện nay: Torrent Pharmaceuticals có mặt tại hơn 50 quốc gia, với nhiều cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn USFDA, EMA và WHO-GMP.
Danh mục sản phẩm của Torrent Pharmaceuticals
Dược phẩm điều trị
- Tim mạch: Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim, rối loạn nhịp tim.
- Thần kinh: Các loại thuốc điều trị bệnh động kinh, trầm cảm, Parkinson.
- Tiểu đường: Thuốc kiểm soát đường huyết, insulin dạng uống.
- Kháng sinh và chống nhiễm trùng: Thuốc điều trị viêm phổi, lao, vi khuẩn kháng thuốc.
- Chuyên khoa khác: Thuốc điều trị viêm khớp, hen suyễn, bệnh da liễu.
Sinh phẩm và nghiên cứu phát triển (R&D)
Torrent Pharmaceuticals đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D) với trung tâm nghiên cứu tại Gandhinagar, Ấn Độ. Công ty liên tục đưa ra các giải pháp y tế tiên tiến và thuốc công thức mới nhằm cải thiện hiệu quả điều trị.
Thế mạnh của Torrent Pharmaceuticals
- Công nghệ tiên tiến: Các cơ sở sản xuất đạt chuẩn quốc tế, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Chú trọng R&D: Hơn 800 nhà khoa học làm việc tại trung tâm nghiên cứu.
- Mạng lưới toàn cầu: Hiện diện tại hơn 50 quốc gia, trong đó có Mỹ, châu Âu, Nam Mỹ, Đông Nam Á.
- Hệ thống quản lý chất lượng nghiêm ngặt, đáp ứng các tiêu chuẩn FDA (Mỹ), EMA (châu Âu), WHO-GMP.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Torrent House, Off. Ashram Road, Ahmedabad – 380009, Gujarat, Ấn Độ.
- Website: www.torrentpharma.com
- Điện thoại: +91 79 2658 9090
Torrent Pharmaceuticals cam kết tiếp tục đổi mới, mang đến các sản phẩm chất lượng cao để cải thiện sức khỏe cho hàng triệu người trên thế giới.