Đang tìm kiếm...

  • Tìm hiểu thuốc
    • Thuốc bổ & vitamin
      Thuốc bổ & vitamin
    • Thuốc chẩn đoán hình ảnh
      Thuốc chẩn đoán hình ảnh
    • Thuốc chống nhiễm trùng
      Thuốc chống nhiễm trùng
    • Thuốc cơ xương khớp - Gout
    • Thuốc da liễu
      Thuốc da liễu
    • Thuốc điều trị ung thư
      Thuốc điều trị ung thư
    Xem tất cả nhóm thuốc

    Dược sĩ tư vấn thuốc

    Xem tất cả dược sĩ
    • Nguyễn Thị Tuyết Nhung Trò chuyện
    • Phan Thị Thanh Nga Trò chuyện
    • Trần Thị Hồng Trò chuyện
    • Trần Văn Quang Trò chuyện
    • Văn Thị Kim Ngân Trò chuyện
    • Kiều Thị Mỹ Hạnh Trò chuyện
  • Hoạt chất
  • Thương hiệu
  • Tin tức
  • Spotlight
  • Tài liệu y dược
  • Tư vấn cùng dược sĩ
  • Cộng đồng
Return to previous page
Home Thuốc giảm đau - Hạ sốt - Kháng viêm Thuốc giảm đau - Hạ sốt

Oxycodone 40mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

Thương hiệu: Mylan

Oxycodone 40mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

5 Tháng 8, 2024 /Posted byBùi Vũ Hiền Thương / 134 / 0
Chia sẻ:
  • Oxycodone 40mg Mylan
  • Oxycodone 40mg Mylan
  • icon-hdsd Hướng dẫn
    sử dụng

    icon-hdsdHướng dẫn sử dụng

Danh mục Thuốc giảm đau - Hạ sốt
Dạng bào chế Viên nén
Quy cách Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thành phần Oxycodone
Hàm lượng 40mg
Thuốc cần kê toa Có
Nhà sản xuất Mylan
Hạn dùng
Nước sản xuất Ấn Độ
Xuất xứ thương hiệu Mỹ
Oxycodone 40mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Oxycodone 40mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau Tư vấn cùng dược sĩ

Dược sĩ tư vấn

Oxycodone 40mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

Bạn tìm hiểu thông tin thuốc & cần hỗ trợ.

Oxycodone 40mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

Nội dung sản phẩm

Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên Viên nén chứa:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Oxycodone 40mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Oxycodone 40mg Mylan chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Cơn đau dữ dội chỉ có thể được kiểm soát bởi thuốc giảm đau opioid.
  • Cơn đau mạn tính trung bình đến nặng cần dùng thuốc giảm đau opioid dạng phóng thích kéo dài trong thời gian dài.

Cách dùng & Liều dùng

Người lớn dùng Oxycodone 40mg

Mục tiêu điều trị: Chỉnh liều tùy thuộc từng bệnh nhân, đảm bảo đủ liều để giảm đau và các tác dụng không mong muốn ở mức chấp nhận được.

  • Thuốc có thể được uống trong hoặc sau bữa ăn với lượng nước vừa đủ. Khi uống nuốt nguyên viên, không nhai, không bẻ, không nghiền. Không uống thuốc với đồ uống có cồn.
  • Liều ban đầu ở người chưa từng dùng qua opioid là 10 mg Oxycodone mỗi 12 giờ. Ở một số bệnh nhân có thể dùng liều 5mg để giảm nguy cơ các phản ứng có hại.
  • Ở bệnh nhân đã từng dùng opioid trước đây, có thể bắt đầu bằng liều cao hơn.
  • Ở dạng phóng thích kéo dài, 10 – 13 mg Oxycodone hydroclorid tương đương với khoảng 20 mg morphin sulfate.

Do sự khác biệt về độ nhạy cảm của từng cá nhân với các opioid khác nhau, cần thận trọng khi chuyển từ các opioid khác sang dùng Oxycodone, nên tính toán chuyển đổi khoảng 50 – 75% liều.

Đối tượng khác

  • Người cao tuổi chức năng gan, thận bình thường: Liều và cách dùng như với người lớn.
  • Bệnh nhân nguy cơ cao (người có trọng lượng cơ thể nhẹ, bệnh nhân chuyển hóa thuốc chậm) nếu chưa từng dùng opioid: 1/2 liều khuyến cáo của người lớn.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận: Liều khởi đầu bằng 1/2 liều người lớn, điều chỉnh liều tùy tình trạng bệnh nhân.

Quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ nghiêm trọng, co đồng tử, thở chậm hoặc ngưng thở.

  • Quá liều Oxycodone thậm chí có thể gây tử vong, đặc biệt ở trẻ em hoặc khi tự ý dùng thuốc.

Cách xử lý khi quá liều

  • Dùng thuốc giải độc đặc hiệu là naloxone. Tiêm naloxone (0,4 – 2 mg naloxone tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch 2 mg naloxone trong 500 ml nước muối đẳng trương hay dung dịch dextrose 5%, tốc độ tiêm truyền tùy đáp ứng của bệnh nhân).
  • Rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt (người lớn 50 g, trẻ em 10 – 15g), bảo vệ đường thở nếu ngộ độc Oxycodone trong vòng 1 giờ.
  • Các biện pháp hỗ trợ (hô hấp nhân tạo, thuốc vận mạch…). Xoa bóp, khử rung tim nếu ngừng tim.

Quên liều và xử trí

  • Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đó và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Thuốc Oxycodone 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy hô hấp nghiêm trọng với tình trạng thiếu oxy và / hoặc tăng nồng độ CO2 máu.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
  • Bệnh tim phổi.
  • Bệnh hen phế quản nặng.
  • Liệt ruột, tắc nghẽn đường tiêu hóa.
  • Hội chứng bụng cấp, chậm làm rỗng dạ dày.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Oxycodone 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Chán ăn, khó nuốt; chóng mặt, đau đầu; suy nhược, lo lắng, trầm cảm, căng thẳng, mất ngủ, suy nghĩ bất thường, lú lẫn, rối loạn ngôn ngữ; khó thở, co thắt phế quản; khô miệng, rối loạn dạ dày – ruột, khó tiêu; táo bón, buồn nôn, nôn; phát ban, viêm da tróc vảy, mề đay, nhạy cảm ánh sáng; đổ mồ hôi.

Ít gặp

  • Quá mẫn, dị cảm; thay đổi nhận thức, ảo giác, hay quên, hưng phấn, kích động; giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương; lệ thuộc thuốc; co giật, tăng/giảm trương lực cơ; chóng mặt, ù tai, bất thường thị lực; đánh trống ngực; suy hô hấp, viêm mũi, viêm họng; loét miệng, viêm lợi; tăng men gan; bí tiểu; phù nề; hội chứng cai thuốc, dung nạp thuốc; đau nửa đầu.

Hiếm gặp

  • Viêm mô tế bào; chảy máu lợi, hư răng; hạ huyết áp thế đứng; động kinh; nổi hạch.

Không xác định tần suất

  • Ứ mật, cơn đau quặn mật, tăng cảm giác đau, phản ứng phản vệ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng chung thuốc ức chế thần kinh trung ương (thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm, thuốc giãn cơ) có thể làm tăng phản ứng có hại của Oxycodone, đặc biệt là ức chế hô hấp.
  • Thận trọng khi dùng chung Oxycodone với những bệnh nhân đã và đang sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần do có thể gây ra các kích thích lên thần kinh, gây trầm cảm hoặc hạ huyết áp.
  • Dùng chung với các thuốc ức chế CYP 2D6 (paroxetine, quinidine) hoặc thuốc ức chế CYP 3A4 (kháng sinh macrolid, kháng nấm azol, kháng virus ức chế protease, cimetidine) có thể làm giảm độ thanh thải Oxycodone, dẫn đến làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết tương.
  • Các thuốc cảm ứng CYP 3A4 (rifampicin, carbamazepine, phenytoin) dùng chung với Oxycodone làm tăng độ thanh thải của thuốc, từ đó làm giảm nồng độ Oxycodone trong huyết tương dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời Oxycodone với thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRI) do có thể gây ngộ độc serotonin (gây kích động, nhịp tim nhanh, bất thường thần kinh cơ…).
  • Không uống rượu khi đang điều trị với Oxycodone do làm tăng tác động của thuốc.
  • Opioid làm giảm hiệu quả thuốc lợi tiểu nếu dùng chung.
  • Sử dụng kết hợp Oxycodone và thuốc kháng cholinergic có thể tăng nguy cơ bí tiểu, táo bón, có thể dẫn đến liệt ruột.

Tương tác với thực phẩm

  • Nước bưởi chùm có thể làm giảm độ thanh thải Oxycodone và tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)

Lưu ý chung

  • Oxycodone không nên dùng lâu hơn mức cần thiết. Nếu cần thiết phải điều trị lâu dài, phải theo dõi cẩn thận và thường xuyên để xác định có nên tiếp tục điều trị không và ở mức độ nào. Nếu liệu pháp opioid không còn được chỉ định, giảm liều hàng ngày dần dần để ngăn ngừa các triệu chứng của hội chứng cai nghiện, không ngưng thuốc đột ngột.
  • Suy hô hấp là nguy cơ thường gặp nhất do opioid gây ra, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và suy nhược. Tác dụng ức chế hô hấp của Oxycodone có thể dẫn đến tăng nồng độ CO2 trong máu và trong dịch não tủy đồng thời có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Thuốc có khả năng gây nghiện khi sử dụng dài ngày ở tất cả bệnh nhân, kể cả ở liều điều trị. Nguy cơ này cao hơn ở những người có tiền sử lạm dụng chất gây nghiện hoặc rối loạn sức khỏe tâm thần. Cần đặc biệt thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân có nguy cơ lạm dụng opioid và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu lạm dụng hoặc nghiện thuốc.
  • Thận trọng ở các đối tượng bệnh nhân: Người cao tuổi, suy nhược; suy giảm chức năng phổi, gan, thận nặng; phù nề, suy giáp, bệnh Addison, rối loạn tâm thần do nhiễm độc rượu, suy vỏ thượng thận, viêm tụy, bệnh đường mật, động kinh, co giật, bệnh nhân dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần.
  • Opioid chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân sau phẫu thuật ruột khi chức năng ruột đã phục hồi.
  • Không khuyến cáo dùng Oxycodone trước và trong vòng 12 – 24 giờsau phẫu thuật.
  • Các thuốc opioid có thể ảnh hưởng đến trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận hoặc tuyến sinh dục.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Sử dụng thường xuyên Oxycodone trong thời kỳ mang thai có thể gây hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh. Sử dụng thuốc trong khi chuyển dạ có thể làm giảm hô hấp ở trẻ sơ sinh, nên có sẵn thuốc giải độc cho trẻ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì Oxycodone có thể tiết qua sữa mẹ và có thể gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể làm suy giảm chức năng nhận thức, chóng mặt, buồn ngủ và có thể ảnh hưởng khả năng lái xe, vận hành máy móc của bệnh nhân.

Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu

  • Khoảng 60 – 87% liều uống của Oxycodone vào được khoang trung tâm so với một liều tiêm. Sinh khả dụng cao theo đường uống này là do chuyển hóa trước khi vào hệ thống và/hoặc chuyển hóa lần đầu thấp.

Phân bố

  • Sinh khả dụng tuyệt đối của Oxycodone bằng khoảng 2/3 so với đường tiêm. Ở trạng thái ổn định, thể tích phân bố của thuốc lên tới 2,6 lit/ kg. Thuốc gắn kết với protein huyết tương đến 38 – 45%.

Chuyển hóa

  • Oxycodone được chuyển hóa tại ruột và gan qua hệ thống cytochrome P450 thành noroxycodone, oxymorphone và sau đó liên hợp với glucuronide.

Thải trừ

  • Thời gian bán thải từ 4 – 6 giờ và độ thanh thải trong huyết tương là 0,8 lit/phút. Với viên nén phóng thích kéo dài, thời gian bán thải từ 4 – 5 giờ và đạt trạng thái ổn định trung bình khoảng 1 ngày.
  • Oxycodone và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu và phân. Oxycodone có thể qua được nhau thai và sữa mẹ.

Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Oxycodone có ái lực với các thụ thể opioid κ, μ và δ trong não và tủy sống. Nó hoạt động tại các thụ thể này như một chất chủ vận opioid mà không có tác dụng đối kháng. Tác dụng điều trị chủ yếu là giảm đau, an thần.
  • So với Oxycodone giải phóng nhanh (dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc khác), viên nén giải phóng kéo dài giúp giảm đau trong thời gian dài hơn rõ rệt mà không làm tăng tác dụng không mong muốn.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em

Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 8, 2024

Thông tin thương hiệu

mylan logo

Mylan

Giới thiệu về Mylan

Mylan là một trong những tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới, chuyên nghiên cứu, sản xuất và phân phối thuốc generic cũng như các loại thuốc đặc trị. Công ty có trụ sở chính tại Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ, và hoạt động tại hơn 165 quốc gia trên toàn cầu.

Mylan cam kết cung cấp các loại thuốc chất lượng cao với giá cả phải chăng, giúp bệnh nhân trên khắp thế giới tiếp cận các phương pháp điều trị tiên tiến. Công ty không ngừng đổi mới để mang đến các giải pháp y tế hiệu quả cho những bệnh lý phức tạp.

Lịch sử hình thành và phát triển

  • 1961: Thành lập tại White Sulphur Springs, West Virginia, Hoa Kỳ, với tư cách là nhà phân phối thuốc
  • 1966: Bắt đầu sản xuất dược phẩm, mở rộng danh mục sản phẩm
  • 2007: Mua lại Matrix Laboratories Limited (Ấn Độ) và bộ phận thuốc generic của Merck KGaA (Đức), giúp mở rộng thị phần toàn cầu
  • 2016: Đối mặt với tranh cãi về giá EpiPen, cam kết cải thiện khả năng tiếp cận thuốc cho bệnh nhân
  • 2020: Hợp nhất với Upjohn, bộ phận thuốc generic của Pfizer, để thành lập Viatris – một công ty chăm sóc sức khỏe toàn cầu mới

Thế mạnh của Mylan

Danh mục sản phẩm đa dạng

  • Thuốc generic: Hỗ trợ điều trị tim mạch, tiểu đường, ung thư, rối loạn thần kinh và các bệnh truyền nhiễm
  • Thuốc đặc trị: Gồm các loại thuốc chuyên biệt điều trị HIV/AIDS, viêm gan C và ung thư
  • Dược phẩm sinh học: Cung cấp các liệu pháp sinh học nhằm thay thế thuốc biệt dược có giá thành cao

Công nghệ và nghiên cứu tiên tiến

  • Đầu tư mạnh vào R&D, phát triển công nghệ sản xuất tiên tiến
  • Hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng dược phẩm
  • Ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu thuốc generic phức tạp

Cam kết phát triển bền vững

  • Tăng cường khả năng tiếp cận thuốc cho bệnh nhân trên toàn cầu
  • Hợp tác với WHO và các tổ chức y tế để cải thiện sức khỏe cộng đồng
  • Áp dụng quy trình sản xuất thân thiện với môi trường, giảm thiểu tác động đến khí hậu

Thành tựu nổi bật

  • Một trong những công ty dược phẩm generic lớn nhất thế giới
  • Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thuốc điều trị HIV/AIDS giá rẻ cho các nước đang phát triển
  • Được xếp hạng cao trong danh sách các công ty dược phẩm có ảnh hưởng toàn cầu

Thông tin liên hệ

  • Trụ sở chính: 1000 Mylan Boulevard, Canonsburg, Pennsylvania, Hoa Kỳ
  • Website: www.viatris.com (sau khi hợp nhất với Upjohn)
  • Điện thoại: +1-724-514-1800

Mylan, nay là một phần của Viatris, tiếp tục sứ mệnh cung cấp các giải pháp y tế chất lượng cao, giúp hàng triệu bệnh nhân trên thế giới có cơ hội điều trị hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

Xem chi tiết thương hiệu
Tags: Opioid, Oxycodone 40mg, Thuốc giảm đau
mylan logo

    Đường dẫn nhanh

Cùng hoạt chất

  • Oxycodone 20mg Mylan

    Oxycodone 20mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

  • Oxycodone 10mg Mylan

    Oxycodone 10mg Mylan 28 viên – Thuốc giảm đau

Cùng thương hiệu

  • Tocitaf 50/200/25mg Mylan 30 viên

    Tocitaf 50/200/25mg Mylan 30 viên – Thuốc kháng virus

  • Kocitaf 50/200/25mg Mylan 30 viên

    Kocitaf 50/200/25mg Mylan 30 viên – Thuốc kháng virus

  • Tadenan 50mg

    Tadenan 50mg Mylan 60 viên – Thuốc điều trị bệnh lý đường tiết niệu

  • Tamsulosine Mylan 0.4mg

    Tamsulosine Mylan 0.4mg 30 viên – Thuốc điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt

  • Anagrelide 0.5mg

    Anagrelide 0.5mg Mylan 100 viên – Thuốc hỗ trợ điều trị tăng tiểu cầu thứ phát

  • Isoptine LP 240mg

    Isoptine LP 240mg Mylan 30 viên – Thuốc điều trị đau thắt ngực

  • Isoptine 40mg Mylan

    Isoptine LP 40mg Mylan 75 viên – Thuốc điều trị đau thắt ngực

  • Sevelamer Carbonate 800mg Mylan

    Sevelamer Carbonate 800mg Mylan 180 viên – Thuốc kiểm soát Phospho ở người mắc bệnh thận

  • Efavirenz 600mg Mylan

    Efavirenz 600mg Mylan 30 viên – Thuốc điều trị nhiễm HIV

  • Avonza 300mg/300mg/400mg
    VN3-73-18

    Avonza 300mg/300mg/400mg Mylan 30 viên – Thuốc điều trị nhiễm virus HIV

[wpforms id="4011"]
Nhóm thuốc Hoạt chất Tư vấn thuốc Tài liệu y dược Cộng đồng
Điều khoản sử dụng Chính sách Quyền riêng tư Chính sách Quảng cáo và Tài trợ Tiêu chuẩn cộng đồng Câu hỏi thường gặp
Giới thiệu Quảng cáo Tuyển dụng Liên hệ
Bản quyền thuộc về - Thư viện thông tin cho dược sĩ và người dùng