Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alprazolam | 0.5mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Xanax 0.5mg được dùng trong các trường hợp như sau:
- Điều trị cấp tính chứng rối loạn lo âu (GAD) ở người lớn.
- Sử dụng điều trị chứng trầm cảm lo âu, người bệnh mất cảm giác ngon miệng, dễ thay đổi tâm trạng, tâm thần kích động, nhận thức kém, hay thờ ơ và có thể có ý định tự tử.
- Điều trị chứng rối loạn hoảng sợ (PD) bao gồm cả triệu chứng ám ảnh sợ hãi, có hoặc không có chứng sợ khoảng trống ở người lớn, hoảng loạn.
Thuốc thuộc nhóm Benzodiazepin, hoạt động trên hệ thần kinh trung ương để làm dịu đi những triệu chứng bệnh. Thuốc có khả năng làm củng cố những tác dụng của một số chất hóa học trong cơ thể người để tạo ra sự cân bằng về mặt tâm thần.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng thuốc Xanax 0.5mg
Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống với nước lọc, tránh dùng chung nước bưởi sẽ làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng
Trong rối loạn lo âu
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 0,25 mg đến 0,5 mg dùng ba lần mỗi ngày. Tùy thuộc vào phản ứng, liều lượng có thể được điều chỉnh trong khoảng thời gian 3 đến 4 ngày một lần.
- Liều khuyến cáo tối đa là 4 mg mỗi ngày (chia làm nhiều lần).
- Khuyến cáo nên bắt đầu với liều 0,25 mg/lần; 2 – 3 lần/ngày cho người cao tuổi hoặc người có thể trạng yếu. Xem xét tăng liều nếu cần thiết và có thể dung nạp.
Điều trị rối loạn hoảng sợ
- Liều khuyến cáo nên khởi đầu với 0,5 mg/lần, uống 3 lần/ngày; một số bệnh nhân cần tới 5 – 6 mg/ngày và có khi tới 10 mg/ngày mới đủ để đáp ứng hiệu quả điều trị.
- Chỉ tăng liều khi cần thiết sau 3 hoặc 4 ngày nhưng liều gia tăng không được quá 1 mg/ngày.
Thời gian điều trị tùy thuộc từng bệnh nhân và tình trạng bệnh, nhưng sau một thời gian dài hết cơn hoảng sợ, có thể giảm liều dần kèm theo dõi cẩn thận.
Những bệnh nhân dùng liều lớn hơn 4mg trong một ngày, cần đánh giá lại định kỳ và xem xét giảm liều.
Lưu ý: Trên đây chỉ là liều dùng khuyến cáo mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào từng đối tượng sử dụng, tình trạng của bệnh nhân và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy trao đổi và tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng để sử dụng Xanax an toàn và hiệu quả.
Quá liều
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
Một số trường hợp không dùng Xanax 0.5mg bao gồm:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Alprazolam, các benzodiazepin và bất cứ thành phần nào khác của thuốc, có thể dẫn đến phù mạch.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân có tình trạng suy hô hấp cấp tính hoặc mạn tính, cơ hô hấp yếu và có hội chứng ngưng thở khi ngủ.
- Người suy chức năng gan, nhược cơ.
- Người rối loạn tâm thần mạn tính.
- Người mắc bệnh glaucoma góc hẹp cấp tính.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc Xanax:
- Phản ứng phụ thường gặp (ADR > 1/100): Tác động lên thần kinh trung ương gây ngủ gà.
- Phản ứng phụ it gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Có biểu hiện chóng mặt, nhức đầu, run đầu chi, rối loạn đồng vận (trên thần kinh trung ương); đau dạ dày – ruột (trên tiêu hóa); nhìn mờ (trên mắt).
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng đảo ngược (ví dụ dễ kích động), gây gổ, tình trạng ảo giác, mất trí nhớ, lú lẫn (ở người cao tuổi), khô miệng, bí tiểu tiện, giảm ham muốn tình dục.
- Một số phản ứng phụ khác: Kích ứng da, đau khớp, rối loạn thông số huyết học.
Hãy thông báo ngay cho bác sĩ khi bạn gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác khi sử dụng thuốc Xanax để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời, tránh chủ quan có thể dẫn đến hậu quả nặng nề.
Tương tác thuốc
Xanax 0.5mg có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau đây:
- Thuốc có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng đồng thời với các thuốc hướng thần, các thuốc chống co giật, các thuốc kháng histamin, rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
- Xanax làm tăng tác dụng của rượu.
- Một số thuốc ức chế chuyển hóa alprazolam qua cytochrome P450 3A như Cimetidin, fluoxetin, fluvoxamine, nefazodone, propoxyphen, các thuốc tránh thai đường uống… làm giảm mạnh chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc vì vậy cần thận trọng khi sử dụng phối hợp.
- Cần tránh dùng đồng thời hoặc phải rất thận trọng khi dùng đồng thời với alprazolam: diltiazem, isoniazid, các kháng sinh macrolid (erythromycin, clarithromycin), sertralin, paroxetin, ergotamin, cyclosporin, amiodaron, nicardipine và nifedipine, delavirdine gây ra tương tác thuốc.
Để tránh xảy ra những tương tác không đáng có, người bệnh hãy cung cấp đầy đủ những thông tin về thuốc đã và đang sử dụng cho bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng Xanax.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
- Phải giảm liều đối với người cao tuổi, người suy gan và thận, nhược cơ, suy hô hấp (như hen, viêm phế quản mạn, bệnh phổi tắc nghẽn hoặc giảm thông khí).
- Việc điều trị kết hợp với các thuốc khác có tác dụng ở thần kinh trung ương sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ; không được uống rượu trong thời gian điều trị.
- Giống các benzodiazepin khác, dùng thường xuyên alprazolam có thể gây phụ thuộc thuốc.
- Thận trọng khi dùng đồng thời alprazolam với ketoconazol, itraconazol và các thuốc chống nấm khác thuộc nhóm azol, vì các thuốc này làm giảm đáng kể sự chuyển hóa qua quá trình oxy hóa nhờ cytochrom P450 3A ở gan.
- Không dùng thuốc đơn thuần đối với bệnh nhân bị lo âu có trầm cảm.
- Không dùng thuốc tiêm có chứa benzyl alcol cho trẻ sơ sinh.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Alprazolam qua được nhau thai, nếu điều trị kéo dài có thể gây hạ huyết áp, hạ calci huyết, giảm chức năng hô hấp và hạ thân nhiệt ở trẻ mới sinh. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Người mẹ đang cho con bú nếu sử dụng các thuốc nhóm này có thể gây tình trạng an thần, bỏ bú và sút cân ở trẻ. Theo nguyên tắc chung, người mẹ đang điều trị với alprazolam không nên cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ, chứng hay quên, suy giảm khả năng tập trung và suy giảm chức năng cơ ảnh hưởng đến vận hành máy móc, xe cộ.
- Nếu ngủ không đủ giấc, khả năng bị suy giảm khả năng tỉnh táo có thể tăng lên.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Sau khi uống liều duy nhất, thuốc được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa; nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Nửa đời trung bình huyết tương là 11 đến 15 giờ.
Phân bố
- 70 đến 80% alprazolamđược gắn vào protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
- Alprazolamđược chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa ở gan được xúc tác bởi cytochrom P450 3A4 và P450 2D6 để tạo ra các chất chuyển hóa ban đầu là alpha-hydroxyalprazolam và 4-hydroxyalprazolam. Cả hai chất này đều có ái lực với thụ thể benzodiazepin thấp hơn alprazolam và nồng độ trong huyết tương cũng thấp hơn alprazolam 10%. Trong huyết tương, nồng độ của chất chuyển hóa 4-hydroxyalprazolam lớn hơn nồng độ của alpha-hydroxyalprazolam, nhưng trong nước tiểu dẫn chất alpha – hydroxyalprazolam có nồng độ cao hơn nhiều so với 4-hydroxyalprazolam.
- Các thuốc ức chế P450 làm giảm chuyển hóa và giảm thanh thải alprazolam nên làm tăng nồng độ huyết tương của thuốc. Cần chú ý khi dùng đồng thời alprazolam với các thuốc ức chế coenzym CYP3A (ví dụ; fluoxetin, diltiazem, kháng sinh nhóm macrolid, isoniazid, sertralin, paroxetin, nước ép bưởi, amiodaron).
Thải trừ
- Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 88% ± 16%. Thải trừ qua thận bình thường là 20% liều dùng. Độ thanh thải trung bình là 0,74 ± 0,14 ml/phút/kg. Thể tích phân bố trung bình là 0,72 ± 0,12 lít/kg thể trọng. Độ thanh thải chuyển hóa giảm, nửa đời thải trừ tăng ở người bị béo phì, xơ gan, ở người cao tuổi. Để cắt ngay các cơn hoảng sợ, có thể cần đạt nồng độ trong huyết tương cao hơn.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ. Alprazolam tan trong lipid do đó thấm được vào hệ thần kinh trung ương.
- Alprazolam làm tăng dẫn truyền acid gamma aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh gây ức chế trong não do gắn vào các thụ thể benzodiazepin đặc hiệu. Trong cơ thể, GABA ức chế đáng kể sự dẫn truyền của nhiều chất dẫn truyền trung gian quan trọng như noradrenalin, serotonin, dopamin và acetylcholin. Các benzodiazepin chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng, không chữa được nguyên nhân gây bệnh. Dùng thuốc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ phụ thuộc thuốc, do đó thuốc này chỉ được dùng điều trị trong thời gian ngắn.
Bảo quản
- Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
- Để xa tầm tay trẻ em
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 17 Tháng 7, 2024
Thông tin thương hiệu

Viatris
Giới thiệu về Viatris
Viatris Inc. là một tập đoàn dược phẩm toàn cầu có trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 2020 sau khi sáp nhập giữa Mylan và bộ phận chăm sóc sức khỏe Upjohn của Pfizer. Viatris hoạt động với sứ mệnh mang đến các loại thuốc chất lượng cao, giá cả phải chăng, giúp hàng triệu bệnh nhân trên toàn thế giới tiếp cận với các giải pháp y tế hiệu quả.
Với danh mục sản phẩm đa dạng và mạng lưới phân phối trên hơn 165 quốc gia, Viatris tập trung vào việc cải thiện chất lượng cuộc sống thông qua các loại thuốc generic, biệt dược gốc và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1961: Thành lập công ty dược phẩm Mylan tại Hoa Kỳ
- 2015: Mylan mở rộng mạnh mẽ với việc mua lại công ty dược phẩm Perrigo
- 2020: Viatris chính thức ra đời sau khi Mylan sáp nhập với Upjohn, bộ phận chuyên về thuốc biệt dược gốc của Pfizer
- Hiện nay: Viatris là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới, chuyên cung cấp các loại thuốc giá rẻ và liệu pháp điều trị tiên tiến
Danh mục sản phẩm của Viatris
Thuốc biệt dược và thuốc generic
Viatris cung cấp một danh mục lớn các loại thuốc generic và biệt dược gốc, giúp bệnh nhân dễ dàng tiếp cận điều trị với chi phí hợp lý. Một số nhóm thuốc quan trọng bao gồm:
- Tim mạch: Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim, rối loạn lipid máu
- Tiểu đường: Các loại thuốc kiểm soát đường huyết
- Ung thư: Các liệu pháp điều trị ung thư vú, ung thư phổi, ung thư máu
- Hệ thần kinh trung ương: Thuốc điều trị động kinh, Parkinson, Alzheimer, trầm cảm
- Hệ miễn dịch: Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ
- Bệnh truyền nhiễm: Thuốc kháng virus HIV, viêm gan, cúm
Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe
Ngoài thuốc kê đơn, Viatris cũng sản xuất các loại thực phẩm chức năng, thuốc không kê đơn (OTC) hỗ trợ sức khỏe người tiêu dùng.
Thế mạnh của Viatris
- Mạng lưới toàn cầu: Viatris hoạt động tại hơn 165 quốc gia, giúp đưa thuốc đến nhiều bệnh nhân trên toàn cầu
- Danh mục sản phẩm đa dạng: Công ty cung cấp hơn 1.400 loại thuốc, từ thuốc generic đến biệt dược gốc, đáp ứng nhiều nhu cầu điều trị khác nhau
- Cam kết chất lượng: Các sản phẩm của Viatris được sản xuất theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt của FDA (Hoa Kỳ), EMA (Châu Âu) và WHO
- Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D): Viatris liên tục nghiên cứu và cải tiến để mang đến những giải pháp điều trị hiệu quả hơn
- Hỗ trợ tiếp cận thuốc: Công ty cam kết cung cấp thuốc với giá cả hợp lý, giúp nhiều bệnh nhân có cơ hội tiếp cận điều trị hơn
Thành tựu nổi bật
- Là một trong những công ty dược phẩm lớn nhất thế giới tính theo doanh thu
- Sở hữu nhiều thuốc generic chất lượng cao được sử dụng rộng rãi trong điều trị
- Được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) công nhận là nhà cung cấp thuốc đáng tin cậy
- Đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thuốc điều trị HIV/AIDS và viêm gan trên toàn cầu
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ
- Website: www.viatris.com
- Điện thoại: +1 724-514-1800
Viatris cam kết tiếp tục đổi mới và mở rộng khả năng tiếp cận thuốc để nâng cao chất lượng sống của bệnh nhân trên toàn thế giới.