Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Flecainide | 100mg |
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Flecainide Acetate 100mg được chỉ định sử dụng như sau:
- Dự phòng và điều trị các loạn nhịp thất nhanh đe dọa đời sống (như nhịp nhanh thất kéo dài).
- Dự phòng và điều trị cơn nhanh kịch phát trên thất khó kiểm soát, rung nhĩ hoặc cuồng động nhĩ kịch phát ở người không có bệnh tim thực thể.
Cách dùng & Liều dùng
Người lớn
Trường hợp nhịp nhanh trên thất kịch phát hoặc rung/cuồng động tâm nhĩ kịch phát:
- Uống, 50 mg cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp và giảm liều một khi đạt được kết quả; uống tối đa 300 mg/ngày
Trường hợp nhịp nhanh thất kéo dài
- Bắt đầu: Uống 100 mg, cứ 12 giờ một lần, tăng liều với lượng tăng thêm 50 mg, ngày 2 lần, cứ 4 ngày tăng một lần theo sự cần thiết và khả năng dung nạp; uống tối đa 400 mg/ngày.
- Liều duy trì: Liều tối đa 150 mg, cách 12 giờ một lần.
- Truyền tĩnh mạch flecainide acetat với liều 2 mg/kg trong 10 đến 30 phút, tổng liều không quá 150 mg, phải theo dõi điện tâm đồ. Nếu cần dùng đường tĩnh mạch lâu hơn, dùng 2 mg/kg trong 30 phút sau đó giảm xuống 1,5 mg/kg trong giờ đầu, tiếp theo 0,1 – 0,25 mg/kg/giờ, tổng liều 24 giờ không quá 600 mg.
Trẻ em
- Tránh dùng thuốc chung với sữa. Thuốc nước có tác dụng gây tê, phải cho trước hoặc sau khi ăn ít nhất 30 phút.
Đường uống
- Trẻ sơ sinh: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương.
- 1 tháng – 12 tuổi: 2 mg/kg/lần, 2 – 3 lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng và theo nồng độ thuốc trong huyết tương, tối đa 8 mg/kg/ ngày hoặc 300 mg/ngày.
- 12 – 18 tuổi: Khởi đầu 50 – 100 mg hai lần một ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Đường truyền tĩnh mạch
- Trẻ sơ sinh: 1 – 2 mg/kg trong 10 – 30 phút nếu cần tiếp tục truyền 100 – 250 microgam/kg/giờ cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp, chuyển sang uống như trên.
- 1 tháng – 12 tuổi: 2 mg/kg/trong 10 – 30 phút nếu cần tiếp tục truyền 100 – 250 microgam /kg/giờ cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp, liều tối đa tích lũy 600 mg/24 giờ đầu. Chuyển sang uống như trên.
- 12 – 18 tuổi: 2 mg/kg/10 – 30 phút (không quá 150 mg) nếu cần tiếp tục truyền 1,5 mg/kg/giờ rồi hạ xuống 100 – 250 microgam/kg/giờ cho tới khi kiểm soát được loạn nhịp, tối đa không quá 600 mg/24 giờ đầu. Chuyển sang uống như trên.
Quá liều
- Tăng các khoảng PR, QRS, và QT và biên độ sóng T; giảm tần số tim và sức co cơ tim; rối loạn dẫn truyền; hạ huyết áp; và chết do suy hô hấp hoặc suy tim.
Quên liều
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc này, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch dùng thuốc thông thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi.
Chống chỉ định
Flecainide thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có block nhĩ thất độ II và III, block nhánh phải bó His kết hợp với blốc một phần nhánh trái bó His (block hai nhánh), trừ khi bệnh nhân đã được cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
- Tình trạng sốc tim.
- Mẫn cảm với thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi, phù, chóng mặt, nhức đầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp thất, blốc nhĩ – thất độ 1, đánh trống ngực, phù.
- Thần kinh trung ương: Run, rối loạn thị giác, điều tiết khó khăn.
- Tiêu hóa: Táo bón dai dẳng, đau bụng, buồn nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh.
- Da liễu: Mẩn ngứa.
- Cơ xương: Rung cơ, nhược cơ.
Ít gặp
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, P – R, QRS kéo dài, gây hoặc làm nặng thêm suy tim sung huyết, block nhĩ – thất độ 2 và độ 3, đau thắt ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
- Da: Mày đay, ngứa, rụng tóc
- Tiêu hóa: Đầy hơi, khô miệng, sưng môi, lưỡi miệng.
- Mắt: Đau mắt, sợ ánh sáng.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu
- Tiết niệu: Bí đái
Hiếm gặp
- Không tìm thấy thông tin.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời những thuốc chống loạn nhịp khác với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng trên tim; nhịp nhanh thất/rung thất không hồi phục đã xảy ra ở người có nhịp nhanh thất có huyết áp thấp.
- Dùng đồng thời amiodaron gây tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; phải giảm 50% liều flecainide và theo dõi cấn thận nồng độ flecainide trong huyết tương.
- Quinin ức chế chuyển hóa của flecainid làm giảm thải trừ và kéo dài nửa đời thải trừ.
- Dùng đồng thời các thuốc chẹn beta với flecainid có thể gây tác dụng hiệp đồng giảm sức co cơ; ngoài ra, dùng đồng thời propranolol làm tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương.
- Dùng đồng thời digoxin với flecainide gây tăng nhất thời nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Sữa làm giảm hấp thu flecainid.
- Cimetidin làm tăng sinh khả dụng của flecainide.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Lưu ý chung
Do thuốc tác động vào quá trình hoạt động điện thế màng nên có thể gây ra loạn nhịp mới trên thất hoặc thất. Vì vậy, bệnh nhân dùng thuốc này phải được theo dõi trong bệnh viện, nếu có thể được thì định lượng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm suy tim mạn tính. Tác dụng này có thể xuất hiện và có thể kéo dài vài tháng sau khi dùng thuốc. Vì vậy bệnh nhân cần được điều trị suy tim cơ bản trước khi muốn sử dụng flecainide.
Thận trọng khi dùng thuốc flecainide ở bệnh nhân có hội chứng nhịp tim chậm (block nhĩ thất độ 3, hội chứng suy yếu nút xoang).
Do thuốc gây tăng ngưỡng kích thích nội mạc tim nên các bệnh nhân đặt máy tạo nhịp tim tạm thời hoặc vĩnh viễn phải được điều chỉnh lại ngưỡng kích thích tạo nhịp trước và trong khi sử dụng flecainide.
Cần điều chỉnh rối loạn kali huyết trước khi dùng flecainide.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Cho tới nay chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng về việc dùng flecainide cho người mang thai, vì vậy theo nguyên tắc chung, không dùng flecainide trong thời kỳ mang thai.
Được sử dụng trong thai kỳ để điều trị loạn nhịp cho mẹ và cho thai nhi ở các cơ sở y tế chuyên khoa.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Flecainide có phân bố trong sữa người với lượng nhỏ không gây hại.
Vì có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do flecainide gây ra ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên phải cân nhắc xem ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, có chú ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Flecainide acetate có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng bởi các phản ứng có hại như chóng mặt và rối loạn thị giác nếu có.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Flecainid acetat được hấp thu nhanh và nhiều qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 85 – 90%. Tốc độ hấp thu hơi giảm khi có thức ăn nhưng mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng. Mặc dù thức ăn và chất kháng acid không ảnh hưởng đến hấp thu nhưng sữa có ảnh hưởng đến hấp thu ở trẻ em. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 2 – 3 giờ. Nồng độ điều trị huyết tương thường dao động trong khoảng 0,2 đến 1,0 microgram/ml. Nồng độ đáy huyết tương trên 0,7 – 1,0 microgam/ml tăng hiệu quả tối thiểu nhưng tỷ lệ tác dụng không mong muốn cao về tim như rối loạn về dẫn truyền hoặc nhịp tim chậm.
Phân bố
Flecainide được phân bố nhanh và rộng; thể tích phân bố là 5 – 13,4 lít/kg sau liều tiêm tĩnh mạch duy nhất và khoảng 10 lít/kg sau liều uống duy nhất. In vitro flecainid gắn với protein khoảng 40 – 50%, chủ yếu là với a1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa
Flecainide chuyển hóa nhiều ở gan.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ là 11,5 – 16 giờ, có xu hướng tăng theo tuổi ở bệnh nhân. Với bệnh nhân uống liên tiếp flecainid, nửa đời thải trừ khoảng 19 – 22 giờ.
Thải trừ qua nước tiểu: 80 – 90%. Độ thanh thải:10 ml/phút/kg. Thải trừ qua phân: 5%. Tốc độ thải trừ chậm ở người suy thận, suy tim, hoặc nước tiểu kiềm. Thuốc uống bị loại khoảng 1% khi thẩm phân máu.
Flecainide qua được hàng rào nhau thai. Một số kết quả nghiên cứu ở người cho thấy flecainide được bài tiết ra sữa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Flecainide thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp ổn định màng, thuốc có tác dụng điện sinh lý đặc trưng chống loạn nhịp nhóm 1C. Tác dụng chủ yếu của flecainide là ức chế dòng Na+ nhanh trong pha 0 của điện thế hoạt động.
Flecainide kéo dài khoảng AH, HV, PR, và QRS, và kéo dài thời kỳ trơ hữu hiệu trong cơ thất. Tác dụng điện sinh lý làm kéo dài khoảng QTc, chủ yếu do kéo dài QRS. Flecainide kéo dài thời gian dẫn truyền và giai đoạn trơ hữu hiệu trong những đường dẫn phụ ở người bệnh có nhịp tim nhanh trên thất, liên kết với hội chứng Wolff-Parkinson-White.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Bài viết được cập nhật lần cuối 5 Tháng 7, 2024
Thông tin thương hiệu

Ani
Giới thiệu về ANI Pharmaceuticals
ANI Pharmaceuticals là một công ty dược phẩm có trụ sở tại Hoa Kỳ, chuyên tập trung vào việc phát triển, sản xuất và phân phối các loại thuốc gốc (generic) và thuốc đặc trị (branded). Công ty được thành lập vào năm 1996 và đã phát triển nhanh chóng nhờ vào danh mục sản phẩm đa dạng cùng chất lượng đạt chuẩn quốc tế.
Thế mạnh của ANI Pharmaceuticals
Sản xuất và phân phối toàn cầu
ANI Pharmaceuticals sở hữu nhiều cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn FDA, WHO-GMP, EMA tại Hoa Kỳ, đảm bảo cung cấp các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao đến nhiều quốc gia trên thế giới.
Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Công ty đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển các công thức thuốc cải tiến, đặc biệt trong các lĩnh vực điều trị hiếm gặp và thuốc generic có công thức phức tạp.
Danh mục sản phẩm phong phú
ANI Pharmaceuticals tập trung vào các dòng sản phẩm điều trị các bệnh lý về:
- Nội tiết: Điều trị suy giáp, rối loạn hormone.
- Tim mạch: Thuốc điều trị huyết áp và cholesterol cao.
- Thần kinh: Thuốc hỗ trợ điều trị động kinh và rối loạn tâm thần.
- Tiêu hóa: Thuốc điều trị viêm loét dạ dày.
- Ung thư: Các liệu pháp hỗ trợ điều trị ung thư.
Sản phẩm tiêu biểu
- Cortrophin Gel (Repository Corticotropin Injection): Điều trị các bệnh viêm tự miễn.
- Fludrocortisone Acetate Tablets: Hỗ trợ điều trị suy thượng thận.
- Methazolamide Tablets: Điều trị bệnh tăng nhãn áp.
- Erythromycin Tablets: Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn.
- Diphenoxylate Hydrochloride and Atropine Sulfate Tablets: Điều trị tiêu chảy cấp.
Thành tựu và chứng nhận
- Hơn 100 sản phẩm được cấp phép tại Hoa Kỳ.
- Đạt chứng nhận FDA, EMA, WHO-GMP.
- Mạng lưới phân phối rộng khắp toàn cầu.
- Top công ty sản xuất thuốc generic hàng đầu tại Hoa Kỳ.
Thông tin liên hệ
- Trụ sở chính: Baudette, Minnesota, Hoa Kỳ.
- Website: https://www.anipharmaceuticals.com
- Hotline: +1 218-634-3500
Với hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm, ANI Pharmaceuticals không ngừng mở rộng và phát triển, cam kết mang đến các sản phẩm dược chất lượng cao nhằm cải thiện sức khỏe cộng đồng.