Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén đặt âm đạo chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 500mg |
Neomycin sulfate | 65000IU |
Nystatin | 100000IU |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Metronizol Neo:
- Điều trị tại chỗ viêm âm đạo do các chủng vi sinh vật (như vi khuẩn, vi nấm) nhạy cảm và viêm âm đạo không điển hình, có thể phối hợp điều trị với các kháng sinh phù hợp.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Chỉ dùng cho người lớn.
- Dùng đường đặt âm đạo. Nhúng nước viên thuốc trong khoảng 20 – 30 giây trước khi đặt sâu trong âm đạo và giữ tư thế nằm trong 15 phút sau khi đặt thuốc.
Liều dùng:
- Đặt 1 viên vào âm đạo 1 – 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày liên tục, phối hợp thêm thuốc uống nếu cần thiết. Không ngưng trị ngay cả trong chu kỳ kinh nguyệt.
- Không điều trị hơn 10 ngày và không lặp lại quá 2 – 3 lần điều trị trong 1 năm.
- Ngoài thuốc, nên giữ gìn vệ sinh (đặc biệt là vệ sinh sinh dục). Bắt buộc phối hợp điều trị cả người phối ngẫu (bạn tình) mặc dù không có triệu chứng.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc. Tuy nhiên, đã có báo cáo quá liều metronidazol sau khi uống một liều duy nhất lên đến 12g. Các triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, mất điều hòa, mất phương hướng nhẹ. Ngoài ra, trường hợp điều trị với liều cao và/hoặc kéo dài sẽ có các biểu hiện như giảm bạch cầu mức độ vừa và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên.
- Tình trạng này sẽ hồi phục sau khi ngưng thuốc.
Cách xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với metronidazol, neomycin, nystatin hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Dùng phối hợp với disulfiram.
- Dùng phối hợp với chất diệt tinh trùng.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Các triệu chứng tiêu hóa lành tính như buồn nôn, nôn, miệng có vị kim loại, chán ăn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
- Da niêm: Mày đay, ngứa, đỏ bừng, viêm lưỡi.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Viêm tụy có thể hồi phục.
- Tiết niệu: Nước tiểu sậm màu.
Trường hợp sử dụng liều cao hoặc điều trị kéo dài, có thể có các dấu hiệu sau:
- Huyết học: Giảm bạch cầu mức độ vừa (hồi phục về bình thường khi ngưng thuốc).
- Thần kinh: Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên (hồi phục về bình thường khi ngưng thuốc).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
Đối với metronidazol
- Một đợt điều trị không quá 10 ngày và không lặp lại trên 2 – 3 lần trong năm.
- Ngưng điều trị trong trường hợp thuốc không dung nạp tại chỗ hoặc xuất hiện dị ứng hoặc chóng mặt, rối loạn tri giác, mất điều hòa.
- Lưu ý rằng thuốc có thể gây trầm trọng hơn tình trạng thần kinh đối với các bệnh nhân đang có bệnh thần kinh trung ương và/hoặc ngoại biên mức độ nặng.
- Không uống rượu hoặc các chất có chứa cồn trong thời gian điều trị. Kiểm soát công thức bạch cầu hạt trong các trường hợp người bệnh có tiền sử rối loạn huyết học hoặc điều trị Metronizol Neo liều cao hay kéo dài. Metronizol Neo có thể gây bất hoạt xoắn khuẩn Giang Mai, vì vậy có thể cho kết quả xét nghiệm Nelson dương tính giả.
Đối với neomycin
- Mẫn cảm với kháng sinh dùng tại chỗ có thể gây mẫn cảm khi dùng đường toàn thân với kháng sinh cùng loại hoặc gây mẫn cảm chéo với các kháng sinh khác cùng nhóm.
- Thời gian điều trị nên hạn chế vì tránh tình trạng kháng thuốc và bội nhiễm.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Neomycin và các aminoglycosid khác có thể gây độc tai và độc tính toàn thân nên việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai không được khuyến cáo.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa biết liệu thuốc có hiện diện trong sữa mẹ hay không.
- Nên tránh việc sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt. Bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Metronidazol được hấp thu kém khi dùng thuốc dạng viên đặt âm đạo. Lượng thuốc được hấp thu đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 8 giờ. Metronidazol được phân bố rộng rãi. Thuốc xuất hiện trong hầu hết các mô và dịch cơ thể bao gồm mật, sữa mẹ, nước bọt, và chất tiết âm đạo.
- Thuốc cũng đi qua nhau thai. Ít hơn 20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Metronidazol được chuyển hóa ở gan bằng cách oxy hóa mạch nhánh và glucuronid liên hợp. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Neomycin được hấp thu qua vết thương và niêm mạc bị viêm hoặc bị thương. Thuốc được thải trừ nhanh qua nước tiểu dưới dạng có hoạt tính. Thời gian bán thải đã được báo cáo vào khoảng 2 – 3 giờ. Nystatin không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn và thuốc chống động vật nguyên sinh trong phụ khoa.
- Mã ATC: G01AA51
- Cơ chế tác dụng: Metronidazol là một dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol chưa thật rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết.
- Metronidazol có tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh bao gồm Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia và Balantidium coli.
- Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid. Thuốc gắn kết vào tiểu đơn vị ribosom 30S của vi khuẩn, do đó ức chế sự tổng hợp protein và tạo ra các lỗi trong dịch mã di truyền dẫn đến chết tế bào. Thuốc có phổ kháng khuẩn trên vi khuẩn hiếu khí gram (-) và một số vi khuẩn gram (+). Nystatin là thuốc chống nấm, có tác dụng kìm và diệt nhiều loại nấm khác nhau.
- Thuốc tác động bằng cách gắn vào sterol màng tế bào nấm, kết quả làm thay đổi tính thấm màng tế bào, gây rò rỉ thànhphần trong tế bào. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và hiếm gây kháng thuốc. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans. Nystatin không có tác dụng với vi khuẩn, động vật nguyên sinh và virus.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 3 Tháng 10, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược phẩm OPV
Giới thiệu về Dược phẩm OPV
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối dược phẩm chất lượng cao. Với hơn 60 năm kinh nghiệm, OPV cam kết cung cấp các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng. Công ty sở hữu nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO và không ngừng đầu tư vào công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1950: Thành lập OPV với sứ mệnh cung cấp dược phẩm chất lượng cao.
- 2000: Nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO, đánh dấu bước tiến quan trọng trong ngành dược.
- 2015: Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), mở rộng danh mục sản phẩm.
- 2022: Đạt chứng nhận EU-GMP, khẳng định chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn châu Âu.
Thế mạnh của Dược phẩm OPV
Sản phẩm và công nghệ tiên tiến
- Dược phẩm: Cung cấp đa dạng các dòng thuốc bao gồm kháng sinh, giảm đau, tim mạch, tiêu hóa, thần kinh.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Sản phẩm hỗ trợ tăng cường sức khỏe, bổ sung vitamin và khoáng chất.
- Công nghệ sản xuất hiện đại: Ứng dụng công nghệ nano, công nghệ bào chế tiên tiến giúp tối ưu hiệu quả điều trị.
Cam kết phát triển bền vững
- Tiêu chuẩn quốc tế: Đạt các chứng nhận WHO-GMP, EU-GMP, ISO 9001.
- Hệ thống phân phối rộng khắp: Phục vụ hàng nghìn nhà thuốc trên toàn quốc.
- Trách nhiệm cộng đồng: Thực hiện nhiều chương trình hỗ trợ y tế, cung cấp thuốc miễn phí cho người dân vùng khó khăn.
Thành tựu nổi bật
- Top công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, EU-GMP, khẳng định chất lượng sản phẩm đạt chuẩn quốc tế.
- Xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế, bao gồm ASEAN, Trung Đông, châu Âu.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: Đường số 8, KCN Biên Hòa 1, Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam.
- Điện thoại: +84 251 389 6022
- Website: www.opv.com.vn
Dược phẩm OPV không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường, khẳng định vị thế trong ngành dược phẩm Việt Nam và quốc tế.