Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesi hydroxyd | 0.8g |
Nhôm hydroxyd | 0.61g |
Simethicon | 0.08g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Simegaz Plus:
- Điều trị triệu chứng viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính.
- Điều trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
- Điều trị triệu chứng và dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
- Trào ngược dạ dày – thực quản.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Lắc kỹ trước khi dùng. Uống lúc đói, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
Liều dùng:
- Người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
- Trẻ em: 5 – 10 ml (1/2 – 1 gói) x 2 − 4 lần/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Đã có báo cáo triệu chứng quá liều cấp tính với nhôm hydroxyd và muối magnesi kết hợp bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa.
- Liều lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tắc nghẽn đường ruột và tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ.
Cách xử trí:
- Nhôm và magnesi được thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
- Nồng độ phosphat trong máu thấp.
- Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị thủng ruột hoặc tắc ruột.
- Trẻ em (nguy cơ nhiễm độc nhôm, tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng, tiêu chảy (khi dùng quá liều).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Giảm phosphate huyết, giảm magnesium huyết, nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, alopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
- Magnesi hydroxyd làm tăng tác dụng của các thuốc: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).
- Levothyroxin có thể liên kết với simethicon. Sự hấp thu của levothyroxin có thể bị giảm nếu thuốc được uống đồng thời để điều trị các rối loạn tuyến giáp ở trẻ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều muối magnesi có thể gây giảm nhu động ruột; liều cao của thuốc này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và chứng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hơn như bệnh nhân bị suy thận hay người lớn tuổi.
- Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá, do đó các tác động toàn thân là hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều dùng quá mức hoặc sử dụng thời gian dài hay thậm chí là sử dụng liều bình thường cho những bệnh nhân với chế độ ăn ít phosphor, có thể dẫn đến mất phosphat (do sự kết hợp nhôm – phosphat) đi kèm với tăng mất xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Hướng dẫn y khoa được khuyến cáo trong trường hợp sử dụng thời gian dài hay cho những bệnh nhân có nguy cơ mất phosphate.
- Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng. Với những bệnh nhân này, phơi nhiễm trong thời gian dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu tiểu hồng cầu.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho những bệnh nhân loạn chuyển hoá porphyrin đang phải thẩm tách máu.
Thuốc này có chứa:
- Sorbitol: Không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
- Methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Sự an toàn của thuốc chưa được thiết lập.
- Do thuốc được hấp thu hạn chế, khi được sử dụng theo khuyến cáo, số lượng tối thiểu nhôm hydroxyd và muối magnesi kết hợp vẫn có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ.
- Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Không có tác dụng trên trẻ mới sinh bú sữa mẹ/trẻ sơ sinh vì sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon là không đáng kể.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Khi uống, nhôm hydroxyd phản ứng chậm với acid hydroclorid dạ dày để tạo thành nhôm chlorid hòa tan, một số nhỏ được hấp thụ vào cơ thể.
- Thức ăn trong dạ dày làm cho thuốc ra khỏi dạ dày chậm hơn khi không có thức ăn nên kéo dài thời gian phản ứng của nhôm hydroxyd với acid hydrochlorid dạ dày và làm tăng lượng nhôm chlorid. Khoảng 17 – 30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu và đào thải rất nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non nhôm chloride được chuyển nhanh thành các muối nhôm kiểm không hòa tan, kém hấp thu, có thể là một hỗn hợp nhôm hydroxyd, oxyaluminum hydroxyd, các loại nhôm carbonat kiềm và các xà phòng nhôm. Nhôm hydroxyd cũng phối hợp với phosphat trong thức ăn ở ruột non để tạo thành nhôm phosphat không hòa tan, không hấp thu và bị đào thải vào phân.
- Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu. Do đó, người bệnh bị suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương) và nhiễm độc nhôm. Nhôm hấp thu sẽ gắn vào protein huyết thanh, khó loại bỏ bằng thẩm phân.
- Magnesi hydroxyd, thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, thuốc tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 – 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi ít hòa tan trong nước, hấp thu kém so với natri bicarbonat nên không sợ gây ra nhiễm kiềm.
- Do làm thay đổi pH dịch vị và nước tiểu, thuốc chống acid có thể làm thay đổi tốc độ hòa tan và hấp thu, sinh khả dụng và đào thải qua thận của một số thuốc; muối magnesi cũng còn có khuynh hướng hấp phụ thuốc và tạo ra một phức hợp không hòa tan nên không được hấp thu vào cơ thể.
- Magnesi được đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.
- Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: Muối thông thường kết hợp với các chất chống đầy hơi.
- Mã ATC: A02AF02.
- Nhôm hydroxyd là một muối vô cơ được dùng làm thuốc kháng acid. Thuốc phản ứng với acid hydrochlorid dư thừa trong dạ dày, nên làm giảm các triệu chứng loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng hoặc đầy bụng, trào ngược dạ dày – thực quản.
- Các muối magnesi được dùng làm thuốc chống acid dịch vị, thuốc nhuận tràng và thuốc cung cấp magnesi khi cơ thể thiếu. Vì tính hòa tan của magnesi hydroxyd thấp, nên tất cả lượng magnesi hydroxyd đã hòa tan trong nước sẽ phân ly. Do sự phân ly này hoàn toàn nên magnesi hydroxyd được coi là một chất kiềm mạnh. Magnesi hydroxyd được hấp thu chậm nên tác dụng trung hòa acid dịch vị kéo dài.
- Simethicon làm giảm sức căng bề mặt và giảm sự căng đầy khí tạo ra do liên kết các bọt khí trong đường tiêu hóa, do đó làm giảm sự đầy hơi.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 1 Tháng 10, 2025
Thông tin thương hiệu

Dược phẩm OPV
Giới thiệu về Dược phẩm OPV
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV là một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối dược phẩm chất lượng cao. Với hơn 60 năm kinh nghiệm, OPV cam kết cung cấp các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng. Công ty sở hữu nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO và không ngừng đầu tư vào công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
Lịch sử hình thành và phát triển
- 1950: Thành lập OPV với sứ mệnh cung cấp dược phẩm chất lượng cao.
- 2000: Nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP-WHO, đánh dấu bước tiến quan trọng trong ngành dược.
- 2015: Đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển (R&D), mở rộng danh mục sản phẩm.
- 2022: Đạt chứng nhận EU-GMP, khẳng định chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn châu Âu.
Thế mạnh của Dược phẩm OPV
Sản phẩm và công nghệ tiên tiến
- Dược phẩm: Cung cấp đa dạng các dòng thuốc bao gồm kháng sinh, giảm đau, tim mạch, tiêu hóa, thần kinh.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Sản phẩm hỗ trợ tăng cường sức khỏe, bổ sung vitamin và khoáng chất.
- Công nghệ sản xuất hiện đại: Ứng dụng công nghệ nano, công nghệ bào chế tiên tiến giúp tối ưu hiệu quả điều trị.
Cam kết phát triển bền vững
- Tiêu chuẩn quốc tế: Đạt các chứng nhận WHO-GMP, EU-GMP, ISO 9001.
- Hệ thống phân phối rộng khắp: Phục vụ hàng nghìn nhà thuốc trên toàn quốc.
- Trách nhiệm cộng đồng: Thực hiện nhiều chương trình hỗ trợ y tế, cung cấp thuốc miễn phí cho người dân vùng khó khăn.
Thành tựu nổi bật
- Top công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam.
- Chứng nhận WHO-GMP, EU-GMP, khẳng định chất lượng sản phẩm đạt chuẩn quốc tế.
- Xuất khẩu sang nhiều thị trường quốc tế, bao gồm ASEAN, Trung Đông, châu Âu.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính:
- Địa chỉ: Đường số 8, KCN Biên Hòa 1, Biên Hòa, Đồng Nai, Việt Nam.
- Điện thoại: +84 251 389 6022
- Website: www.opv.com.vn
Dược phẩm OPV không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường, khẳng định vị thế trong ngành dược phẩm Việt Nam và quốc tế.