Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 20mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Omeprazol 20mg:
- Viêm loét dạ dày lành tính.
- Loét tá tràng.
- Trào ngược dạ dày, thực quản.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Sử dụng bằng đường uống.
- Thuốc uống cả viên không được nhai hay nghiền thuốc.
Liều dùng:
- Điều trị loét dạ dày: Uống 1 lần 1 viên / ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên) trong 4 đến 8 tuần.
- Điều trị loét tá tràng: Uống 1 lần 1 viên/ ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên) trong 4 tuần.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Uống 1 lần/ 1 đến 2 viên 1 ngày, dùng trong 4 đến 8 tuần.
- Điều trị hội trứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu 3 viên/ ngày, uống 1 lần duy nhất, sau đó điều chỉnh theo tình trạng lâm sàng. Với liều trên 4 viên / ngày phải chia làm 2 lần mỗi ngày. Không được dừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều.
- Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, omeprazol không dùng đồng thời với nelfinavir.
Tác dụng phụ
- Có thể gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
Tương tác thuốc
- Để giảm thiểu tối đa các trường hợp gây tương tác, cạnh tranh khi sử dụng cùng với các thuốc hay các sản phẩm khác làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc thì người sử dụng nên thông báo cho bác sĩ các thuốc, sản phẩm chức năng đang sử dụng trong thời gian quyết định sử dụng thuốc để nhận được sự tư vấn tốt nhất đến từ các bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).
- Trên súc vật, khi dùng omeprazol ở thời gian dài có liều lượng tương đối cao, thấy có sự biến đổi hình thái học ở niêm mạc dạ dày. Mặc dù không thấy xảy ra trên người sau khi dùng omeprazol thời gian ngắn, cần có số liệu lâu dài hơn để loại trừ khả năng tăng nguy cơ ung thư dạ dày ở bệnh nhân dùng dài ngày thuốc này.
- Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Thuốc chứa sucrose, bệnh nhân mắc chứng rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose, hoặc thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Có thể sử dụng trong thời kỳ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cần được cảnh báo về các khả năng gây buồn ngủ, chóng mặt. Nếu các triệu chứng này xảy ra, khuyên bệnh nhận không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Omeprazole bị huỷ ở môi trường acid, nên thuốc được trình bày dưới dạng viên bao không tan ở dạ dày, chỉ hấp thụ ở tá tràng, ruột non. Thuốc bắt đầu tác dụng 1 giờ sau uống, đạt đỉnh cao nồng độ huyết tương sau 2 giờ, và sự hấp thu hoàn toàn sau 3 đến 6 giờ. Thời gian bán huỷ 40 phút và không thay đổi trong thời gian điều trị, sinh khả dụng tuyệt đối của 1 liều uống duy nhất là 35%.
- Sau khi chỉ định liên tiếp các liều duy nhất hàng ngày, sinh khả dụng tăng đến 60%. Hấp thu thức ăn đồng thời với omeprazole không ảnh hưởng trên khả ứng sinh học. Khoảng 95% omeprazole gắn vào plasma protein, chủ yếu với albumin.
- Omeprazole bị sinh biến đổi ở gan. Các chất chuyển hóa không hoạt tính trong huyết tương là sulfon, sulfua và hydroxy omeprazole. 80% các chất chuyển hoá (hydroxy-ome-prazole và acid carboxylic tương ứng) bài thải trong nước tiểu. Phần còn lại 20% bài thải theo phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Omeprazole là chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 29 Tháng 9, 2025