Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ascorbic (vitamin C) | 250mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của VITAMIN C 250mg:
- Điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
- Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
- Người lớn: liều 1 – 2 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Trẻ em: 1 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần.
- Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat hoá của desferrioxamin): 1 viên/ngày.
- Methemoglobin huyết khi không có sẵn xanh methylen: 1 – 2 viên/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Cách xử trí:
- Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng phụ
- Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
Thường gặp:
- Thận: tăng oxalat niệu.
Ít gặp:
- Máu: thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Thần kinh – cơ và xương: đau cạnh sườn.
Ghi chú:
- Chỉ dùng đường tiêm trong trường hợp thật cần thiết.
- Không nên dùng vào cuối ngày vì tác dụng kích thích nhẹ.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C và 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
- Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy – hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase. Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa thấy xảy ra vấn đề gì nếu dùng theo nhu cầu bình thường.
Thời kỳ cho con bú
- Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng theo nhu cầu bình thường.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Do thuốc gây tác dụng không mong muốn là mất ngủ, buồn ngủ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Nồng độ vitamin C trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 mcg/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với khoảng 30 – 45mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
- Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
- Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
- Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin nhập hàng ngày vượt quá 200mg.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống anzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp Iipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Thiếu hụt vitamin dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niệm mạc (thường là chảy máu lợi).
- Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 24 Tháng 9, 2025