Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang cứng chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Caviar 40:
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng NSAID.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Uống esomeprazol ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vi hạt.
Liều dùng
Người lớn và trẻ > 18 tuổi
- Viêm xước thực quản do trào ngược: Liều 40 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa đối với bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Liều 20 mg/lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
- Loét dạ dày – tá tràng: Liều 20 – 40 mg/lần/ngày trong vòng 4 – 8 tuần.
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori: Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori (esomeprazol + amoxicillin + clarithromycin), liều dùng là 20mg esomeprazol/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- Phòng và điều trị loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Khởi đầu 40 mg/lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80 – 160 mg/ngày, liều > 80mg thì chia 2 lần/ngày.
Người cao tuổi, suy thận
- Không chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
- Suy gan nhẹ đến trung bình: Không phải chỉnh liều.
- Suy gan nặng: Liều tối đa 20 mg/ngày.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Liều uống 160 mg/lần vẫn dung nạp tốt. Khi dùng liều cao tới 2400mg, các triệu chứng xảy ra rất đa dạng, gồm nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng.
Cách xử trí:
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không phối hợp esomeprazol với atazanavir.
- Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Caviar 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, viêm gan (có hoặc không vàng da), nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, đau cơ, đau khớp, khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày
- Dùng đồng thời esomeprazol với những thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc acid dạ dày như ketoconazole, itraconazole… có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
- Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ và AUC của atazanavir. Tăng liều atazanavir lên 400mg đã không bù trừ tác động của esomeprazol. Không phối hợp hai thuốc với nhau.
Thuốc chuyển hóa bởi enzyme CYP2C19
- Dùng đồng thời esomeprazol với những thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin… làm nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng, cần giảm liều dùng.
- Trên lâm sàng, khi dùng 40mg esomeprazol cho những bệnh nhân đã dùng warfarin cho thấy thời gian đông máu vẫn còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên một vài trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kết hợp warfarin với esomeprazol.
- Esomeprazol đã được chứng minh là không có tác dụng lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidine.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng esomeprazol vì thuốc có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ trong việc chẩn đoán.
- Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây teo dạ dày.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Nên thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không dùng esomeprazol khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không dùng vì esomeprazol có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Esomeprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ dùng thuốc. Sinh khả dụng tăng tùy thuộc vào liều dùng và việc dùng lặp lại, khoảng 68 – 89% đối với liều dùng lần lượt là 20, 40 mg. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu của thuốc, mặc dù điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác động của esomeprazol lên sự tiết acid dạ dày.
Phân bố
- Esomeprazol liên kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua gan nhờ hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần lớn quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào enzyme CYP2C19, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazol – chất không có ảnh hưởng lên sự tiết acid dạ dày.
- Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào enzyme CYP3A4, tạo thành esomeprazol sulphone. Quá trình chuyển hóa qua gan lần đầu và độ thanh thải toàn thân giảm khi dùng liều nhắc lại, nguyên nhân có thể do sự ức chế men CYP2C19.
Thải trừ
- Esomeprazol thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có sự tích lũy khi dùng lần trong ngày. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% esomeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Esomeprazol làm giảm sự tiết acid của dạ dày do ức chế enzyme H+/K+ – ATPase. Esomeprazol là đồng phân S- của omeprazol, khi vào trong cơ thể ở pH < 5 được proton hóa thành 2 dạng là acid sulfenic và sulfenamide. Hai chất này gắn thuận nghịch với nhóm sulfhydryl của H+/K+ – ATPase ở tế bào thành dạ dày nên ức chế bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 18 Tháng 9, 2025