Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Cốm pha hỗn dịch uống chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate | 3g |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Hetopartat 3G:
- Điều trị các bệnh và biến chứng gây ra do chức năng giải độc của gan bị suy yếu với các triệu chứng tiềm ẩn hay đã thể hiện của bệnh não gan.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Hòa cốm trong chất lỏng (Ví dụ: Trong một ly nước, trà hoặc nước trái cây) và uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
- Liều thường dùng là: Uống 1 – 2 gói/ lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với một trong số các thành phần của thuốc.
- Người suy thận nặng. (Nồng độ creatinin huyết thanh lớn hơn 3 mg/100 ml).
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Hetopartat 3g mà bạn có thể gặp.
- Tần số xuất hiện ADR: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/10 >ADR ≥ 1/100), ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000), hiếm gặp (1/1000 > ADR < 1/10.000), rất hiếm gặp (1/10.000 > ADR), không xác định (Các dữ liệu có sẵn không thể xác định được tần suất).
Tiêu hóa:
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
Cơ và mô liên kết:
- Rất hiếm gặp: Đau cơ.
Các tác dụng không mong muốn thường chỉ xảy ra tạm thời thoáng qua và không yêu cầu phải ngừng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
- Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.
- Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không có các dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở trẻ em.
- Thuốc có chứa tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không được dùng thuốc trong thời kì mang thai.
- Chưa có dữ liệu lâm sàng liên quan đến việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
- Chưa có nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản ở động vật.
- Cần tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không.
- Cần sử dụng thận trọng ở người đang cho con bú.
- Nếu việc sử dụng thuốc cho người đang cho con bú là cần thiết cần cân nhắc về tỉ lệ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Do ảnh hưởng của bệnh, thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái tàu xe.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- L-ornithin L-aspartat nhanh chóng được hấp thu và phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Cả hai chất này có thời gian bán thải ngắn từ 0,3-0,4 giờ.
- Aspartat được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên gan mật.
- Mã ATC: A05 BA
- In vivo: L-Ornithin L-Aspartat thông qua hoạt động của các acid amin là ornithin và aspartat khử độc ammoniac qua hai phản ứng là tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.
- Sự tổng hợp urê được thực hiện trong các ty thể tế bào gan.
- Trong các tế bào ornithin có một vai trò kép: Như một chất hoạt hóa của enzym (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthetase) và như một thành phần trong quá trình tổng hợp urê.
- Sự tổng hợp glutamin diễn ra ty thể các tế bào gan. Đặc biệt, trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác (trong đó có một sản phẩm trao đổi chất của ornithin) được hấp thụ vào tế bào và liên kết với amoniac trong các dạng của glutamin.
- Glutamin là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và sinh lý bệnh, đảm bảo việc loại bỏ amoniac dưới dạng không độc hại, và là chất hoạt động quan trọng của chu trình urê (trao đổi nội bào của glutamin).
- Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng Lornithin L-aspartat giảm ảnh hưởng của amoniac do tăng tổng hợp glutamin.
- Trường hợp riêng cho thấy một tỷ lệ tăng của chuỗi amino acid phân nhánh/ acid amin thơm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 16 Tháng 9, 2025