Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromelain | 100 F.I.P units |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Brosafe 100 F.I.P:
- Dùng trong các trường hợp phù nề, viêm, sưng tấy, đau nhức, tụ máu trong chấn thương, sau phẫu thuật, ứ đọng dịch tiết sau mê.
- Phối hợp với kháng sinh và corticoid trong điều trị nhiễm khuẩn, bệnh viêm khớp.
- Dùng phối hợp điều trị trong các bệnh như viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm lợi, áp xe ổ răng, xung huyết mắt.
- Long đờm trong các bệnh lý đường hô hấp cấp và mãn (viêm phế quản, áp xe phổi).
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khởi đầu là 2 viên/lần, ngày 2 – 4 lần.
- Sau duy trì 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần.
- Liều dùng có thể thay đổi theo độ tuổi và triệu chứng của người bệnh.
- Hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng:
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, các triệu chứng này xảy ra ngay cả khi dùng liều thông thường.
- Tăng nguy cơ chảy máu: dễ bầm tím, các vết thương, vết xước lâu cầm máu, xuất huyết dạ dày, triệu chứng đột quỵ do xuất huyết như khả năng nhìn và nói thay đổi, mệt mỏi, tê chân tay hoặc đau đầu nghiêm trọng.
Cách xử trí:
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thuốc có thể gây chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá.
- Một vài trường hợp có thể gây rong kinh, phát ban hoặc mẩn ngứa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng phối hợp với các thuốc chống đông có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Người bị rối loạn chức năng đông máu, người có nguy cơ chảy máu cao không nên dùng (chảy máu cam, sốt xuất huyết, phụ nữ bị băng huyết).
- Người suy gan, suy thận nặng.
- Không dùng quá liều chỉ định.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Vì chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với người mang thai, do đó, chỉ nên dùng thuốc trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến lớn hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú:
- Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong thời gian điều trị tạm ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Chưa có báo cáo.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 14 Tháng 9, 2025