Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nang mềm chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate | 300mg |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Melopower 300:
- Ðiều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: 3 – 4 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh não gan thì liều có thể tăng lên 10 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Có thể phân tán dịch thuốc vào trong nước, nước trái cây hoặc trà để uống.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L-ornithin L-aspartat. Khi uống quá liều chỉ cần điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Người suy thận nặng.
Tác dụng phụ
- Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra, có thể gây buồn nôn, nôn.
Chú ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc là acid amin, chưa phát hiện trường hợp nào có tương tác với các thuốc khác.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Dùng liều cao L-ornithin L-aspartat cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Không nên sử dụng.
- Chưa có nghiên cứu tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích của thuốc cao hơn tác hại của thuốc khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
- Không nên sử dụng.
- Chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nên sử dụng thận trọng theo hướng dẫn của bác sỹ
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Được dùng.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- L-ornithin L-aspartat là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithin thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat.
- Cả hai chất này được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Trong cơ thể, L-ornithin L-aspartat thông qua hoạt động của hai amino acid ornithin và aspartat để loại bỏ amoniac thông qua hai phản ứng chính – tổng hợp urê và tổng hợp glutamin.
- Tổng hợp urê diễn ra trong ty thể tế bào gan. Trong các tế bào này ornithin có một vai trò kép: chất hoạt hóa các enzym (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthase) và là một thành phần trong quá trình tổng hợp urê.
- Tổng hợp glutamin xảy ra trong ty thể tế bào gan. Đặc biệt trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác, bao gồm cả sản phẩm trao đổi chất của ornithin, được hấp thụ vào tế bào và gắn amoniac trong các dạng của glutamin.
- Glutamin là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và bệnh lý, đảm bảo việc loại bỏ amoniac ở dạng không độc hại, và là một yếu tố hoạt hóa quan trọng trong chu trình urê (trao đổi glutamin ở ngoại bào). Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê.
- Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chỉ ra rằng L-ornithin L-aspartat làm giảm hiệu lực của amoniac do tăng tổng hợp glutamin, trường hợp riêng cho thấy có sự tăng tỷ lệ phân nhánh chuỗi amino acid amin thơm.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 13 Tháng 9, 2025