Nội dung sản phẩm
Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm
Thành phần
Mỗi viên Viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bromelain | 50f.i.p units |
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định chính của Bromanase:
- Điều trị các trường hợp viêm sưng, phù nề sau phẫu thuật và chấn thương, đặc biệt là ở mũi và xoang.
Cách dùng & Liều dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống Bromanase trước bữa ăn, uống nhiều nước.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Uống 4 viên/lần, ngày 2 – 3 lần. Không dùng quá 12 viên/ngày.
- Thời gian điều trị phụ thuộc vào tốc độ giảm phù nề, thông thường trong 8 – 10 ngày hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trẻ em dưới 12 tuổi
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều?
- Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng của tác dụng không mong muốn có thể tăng cường.
- Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bromelain hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị rối loạn chức năng đông máu, người có nguy cơ chảy máu cao không nên dùng (chảy máu cam, sốt xuất huyết, phụ nữ băng huyết).
- Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu.
- Người suy gan, suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Bromanase, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy.
- Hô hấp: Các triệu chứng của hen suyễn.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Dùng phối hợp với các thuốc chống đông có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Dùng đồng thời với tetracyclin có thể làm tăng tác dụng của tetracyclin.
Lưu ý (Thận trọng khi sử dụng)
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Thuốc có chứa lactose nên cần thận trọng với bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Chỉ nên dùng thuốc trong thời gian mang thai khi những lợi ích dự kiến lớn hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
- Hiện chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Trong thời gian điều trị với thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc Bromanase lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao.
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
- Bromelain được hấp thu hoàn toàn ở ruột.
Phân bố
- Bromelain phân bố trong máu và huyết tương. Do hoạt tính phân giải protein, khoảng 50% lượng bromelain nhanh chóng kết hợp với kháng men protein là AMG.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trong huyết tương là 6 – 9 giờ.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
- Bromelain là enzyme phân giải protein có nguồn gốc từ thực vật, được chiết xuất từ cây dứa (Ananas comosus bromeliaceae).
- Bromelain được sử dụng như một thuốc hỗ trợ trong điều trị viêm và phù nề mô mềm liên quan tới chấn thương và phẫu thuật. Bromelain còn được sử dụng trong trợ giúp tiêu hóa và trong điều trị bỏng da.
Bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bài viết được cập nhật lần cuối 11 Tháng 9, 2025